Các câu hỏi thường gặp về đá tự nhiên Marble

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ ĐÁ MARBLE

Đá marble là gì?

Đá Marble (cẩm thạch) theo địa chất học chính là 1 loại đá vôi do chịu áp suất và nhiệt độ cao, đã biến đổi cấu trúc thành một dạng kết cấu có nhiều đường vân. Marble thường có màu trắng hoặc hơi trắng, đôi khi trong suốt với các đường mạch hoặc màu sắc hình thành bởi các chất khoáng. Về thương mại, thuật ngữ Marble được chỉ các loại đá vôi được xử lý bóng, bao gồm rất nhiều màu sắc.

Xem thêm bài viết: Các câu hỏi thường gặp về đá tự nhiên Granite

Các câu hỏi về đá tự nhiên Granite

Tôi có thể sử dụng đá Marble cho mặt bàn bếp?

Câu trả lời là có thể. Trên thực tế, đá Marble được xử lý mài sẽ khó bị ăn mòn bởi bề mặt mờ của nó. Bởi vì Marble được cấu tạo bởi canxi cacbonat, nên nếu sử dụng bề mặt đã được xử lý bóng, mặt bóng dễ nhạy cảm hơn với các chất gốc axit có trong chanh, giấm… thường sử dụng trong bếp. Những chất này sẽ ăn mòn bề mặt bóng của đá.

Đá Marble hoặc Limestone mài mờ là gì và có thể sử dụng chúng ở đâu?

Đá Marble, Travertine, hoặc đá Limestone mài mờ là các loại đá được xử lý bề mặt để có độ mờ hoặc độ bóng đục-không như xử lý độ bóng đến độ phản chiếu. Một số nhà máy có các thiết bị đặc biệt và có thể mài đá Marble bằng cách loại bỏ độ bóng đã được xử lý sẵn của đá. Một tính năng của đá Marble mài mờ là nó không bị ăn mòn nhanh chóng và để lại vết trên sàn nhà. Các loại này khá được ưa thích bởi tính chất đặc biệt, bề mặt mềm hơn đá xử lý bóng.

Cách tốt nhất để làm sạch đá Marble cũng như một số loại đá khác?

Bạn không nên dùng tay không để lau chùi. Không nên dùng chất tẩy rửa dạng bột hay miếng đá mài để lau chùi. Ngay cả những chất tẩy nhẹ cũng có thể làm hỏng mặt bàn hoặc sàn đá của bạn. Cũng không bao giờ được dùng các sản phẩm có nguồn gốc axit trong quá trình vệ sinh. Bạn nên dùng các loại hóa chất tẩy rửa dành riêng cho đá tự nhiên để đảm bảo độ bền đẹp lâu dài của chúng. Hãy liên hệ chúng tôi để biết thêm chi tiết.

Tôi có nên sử dụng đá marble ở ngoài trời?

Trên thực tế, đá marble không được khuyên dùng cho các hạng mục ngoài trời vì tính chất chống chịu thời tiết, nhiệt độ của chúng không cao bằng đá granite. Nếu dùng cho các hạng mục ngoài trời, thành phẩm mặt bóng sẽ bị mất độ bóng nhanh chóng và bay màu đá, Nhưng nếu ý đồ thiết kế cho vẻ ngoài công trình theo thời gian càng mang vẻ cổ kính(vì đá nhanh bị bạc màu) thì bạn hãy dùng đá marble mài mờ, chọn các loại đá marble có độ thấm nước thấp và tối màu.

Xem thêm bài viết: Các câu hỏi thường gặp về đá tự nhiên

Các câu hỏi thường gặp về đá tự nhiên

Đá cubic lát nền

Namstone.vn – Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường đá ốp lát trong ngành vật liệu trang trí nội và ngoại thất đã kéo theo sự đa dạng hóa mẫu mã, màu sắc, chủng loại sản phẩm, phục vụ cho mục đích sử dụng của con người.

Để người tiêu dùng có thể dễ dàng phân biệt và lựa chọn được sản phẩm đá trang trí phù hợp với không gian kiến trúc cũng như túi tiền của mình thì đá cubic là một lựa chọn vô cùng hoàn hảo.

Đá cubic lát nền
Đá cubic lát nền

Tên gọi: Đá cubic

Đá ốp lát cubic được định nghĩa một cách đơn giản là sản phẩm được gia công từ vôi đá tự nhiên theo kích thước hình vuông cubic 10x10cm ( tỉ lệ chuẩn chiều dài và chiều rộng). Độ dày của sản phẩm phụ thuộc vào mục đích ốp lát khác nhau.

Mỗi loại đá cubic được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, như đá cubic quy chuẩn 10x10x8cm, 10x10x5 cm thì chủ yếu dùng trong lát sân vườn, lát lối đi những công trình công cộng, khu Resort, Villa, khách sạn,khu nghĩ dưỡng…..dòng đá cubic tự nhiên có kích thước vuông nên được lát theo nhiều mô hình khác nhau, phù hợp với chu vi khu đất tạo điểm nhấn cho không gian sân vườn.

Đặc điểm nổi bật của đá cubic:

cac-loai-da-cubic-lat-nen-thong-dung-hien-nay-3

Đặc điểm nổi bật của loại đá cubic này phụ thuộc vào chất liệu gia công nên sản phẩm đó.  Các loại đá ốp lát trang trí cubic thông dụng đều có màu trung tính hoặc màu tối. Bề mặt đá được chẻ thô tự nhiên tạo độ nhám chống trơn trượt, chịu được lực ma sát và trọng tải lớn, độ bền cơ học cao.

Kích thước đá cubic thường giao động là 10x10x8cm,10x10x5cm, 10x10x10cm và 10x10x2cm. Trong đó kích thước 10x10x8cm là sản phẩm phổ biến nhất hiện nay.

Các loại đá ốp lát cubic thông dụng hiện nay rất được ưa chuộng:

cac-loai-da-cubic-lat-nen-thong-dung-hien-nay-2

  • Đá cubic bazan đen
  • Đá ốp lát cubic sa thạch xanh
  • Đá ốp lát cubic granite
  • Đá ốp lát cubic đỏ
  • Đá cubic vàng
  • Đá ốp lát cubic muối tiêu
  • Đá cubic xanh đen
  • Đá cubic slate vân gỗ

Trong bài viết tới, Đá tự nhiên Namstone sẽ hướng dẫn các bạn cách Thi công đá cubic.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

Trong bài viết này, Namstone.vn sẽ trình bày các nội dung chính:

Mục lục bài viết
  • 1. Các loại đá tự nhiên chính trong thiết kế xây dựng
  • 2. Đặc điểm các loại đá tự nhiên trong thiết kế xây dựng
    • Đá cẩm thạch, marble
    • Đá hoa cương, đá granite
    • Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

Đá tự nhiên là loại vật liệu có độ bền thách thức thời gian và những đặc tính, hình dạng mà không loại vật liệu nhân tạo nào có được. Các loại đá tự nhiên cũng có nhiều ứng dụng hơn so với gạch, gỗ thông thường, đặc biệt, với đặc điểm khí hậu nóng ẩm như ở Việt Nam, sử dụng đá tự nhiên trong các công trình xây dựng làm tăng tuổi thọ công trình.

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

1. Các loại đá tự nhiên chính trong thiết kế xây dựng

2. Đặc điểm các loại đá tự nhiên trong thiết kế xây dựng

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

a) Đá cẩm thạch, marble

+ Cấu tạo: Loại đá marble này được hình thành nên do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu ở bên trong vỏ trái đất. Do tác động của nhiệt độ cộng với áp lực dẫn đến các thành phần và kết cấu của nham thạch bị thay đổi.

+ Đặc điểm: Đá marble có khá nhiều màu sắc khác nhau, bên cạnh các sắc màu phổ biến như trắng, trắng xám, đen thì còn có các màu như xám, xám xanh, lục, đỏ, vàng… Bề mặt ngoài của đá có nhiều hoa văn đẹp, tính thẩm mỹ cao như đường, điểm, gợn sóng…

+ Ứng dụng: Nhìn chung, ứng dụng của loại đá marble này khá phong phú, dù thiết kế nội hay ngoại thất bạn đều có thể sử dụng nó để ốp tường, lát cầu thang, cột, bar, bàn cà phê, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà…

 

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

b) Đá hoa cương, đá granite

+ Cấu tạo: Loại đá granite này nằm trong vỏ trái đất hoặc được tạo nên từ quá trình phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Đa phần, đá granite đều cấu tạo khối cứng, xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa. Phổ biến nhất trong số đó chính là đá hoa cương, bazan, đá núi lửa, đá tuff.

+ Đặc tính: Màu sắc của đá granite có thể là hồng, xám hay thậm chí là đen, vấn đề này còn tùy thuộc vào thành phần hóa học cũng như khoáng vật cấu tạo nên đá. Với đá hoa cương hay đá magma tính acid phân bổ tương đối rộng rãi. Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh, tỷ trọng trung bình của nó là 2.75 g/cm3, độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 • 1019 Pa•s. Hiện nay, thị trường đá hoa cương gồm có 3 loại đó là đá hạt mịn, hạt trung bình và hạt thô.

+ Ứng dụng: Loại đá granite này được sử dụng khá phổ biến trong xây dựng, ốp tường, lát sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, cầu thang, mặt bếp…

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

c) Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

+ Cấu tạo: Đá trầm tích đa phần được cấu tạo từ khoáng chất canxit, nó là một trong 3 nhóm chính cấu tạo nên vỏ trái đất và nó chiếm khoảng 75% bề mặt của trái đất, những loại đá được lộ lên trên mặt đất có một phần được biến chất từ đá vôi, kết cấu phần lớn là lớp vân chứa động thực vật hóa thạch.

+ Đặc điểm: Màu sắc của đá trầm tích khá đa dạng, từ màu tro, xanh nhạt, vàng cho đến hồng sẫm. Đối với màu đen là do nó bị lẫn quá nhiều tạp chất trong đất như bitum, bùn, cát, đất sét… Đá vôi có khối lượng trung bình 2.600 ÷ 2.800 kg/m3, cường độ chịu nén 1.700 ÷ 2.600 kg/cm2, khả năng hút nước 0,2 ÷ 0,5%. Đối với loại đá vôi nhiều silic sẽ có cường độ cao hơn, tuy nhiên nó giòn và cứng hơn, còn đá vôi chứa nhiều sét lại chịu độ bền nước kém.

+ Ứng dụng: Đá vôi thường được làm cốt liệu cho bê tông, rải mặt đường, chế tạo tấm ốp, tấm lát, các cấu kiện kiện kiến trúc, xây dựng, tạo hình điêu khắc tượng, hòn non bộ trang trí…

Các bạn có thể xem thêm một số mẫu đá đẹp của Namstone.vn Tại Đây.

Trân trọng.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite

Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite

Namstone.vn – Đá granite hay còn gọi là đá hoa cương, là loại đá có cùng đặc điểm và nguồn gốc của chúng ở rất sâu trong lòng Trái Đất. Được hình thành do sự làm nguội chậm của đá nóng chảy trong lòng đất. Hầu hết đá granite có cấu tạo khối, cứng và xù xì.

Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite
Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite

Các ứng dụng của đá granite trong xây dựng

Từ lâu, đá granite đã được ứng dụng nhiều vào lĩnh vực xây dựng. Với các ưu điểm như: Bền, dễ lau chùi vệ sinh, nhiều màu sắc cũng như kiểu dáng bề mặt, giá thành hợp lý nên ngày nay đá granite hầu như có mặt ở các công trình từ lớn tới bé, từ các văn phòng cao ốc cho đến hộ gia đình. Đá granite có thể ứng dụng vào nhiều hạng mục:

+ Trang trí mặt bàn ăn, mặt bếp, quầy bar:

Nhờ thuộc tính không thấm nước nên đá grantie là lựa chọn hàng đầu cho những hạng mục này. Các loại màu đá thường dùng để lát mặt bếp là xám, đen.

+ Đá granite dùng để lát sàn:

Bên cạnh các loại đá granite nhân tạo, đá granite tự nhiên vẫn có những ưu điểm vượt trội khi sử dụng vào để lát sàn. Đá granite tự nhiên còn an toàn đối với sức khỏe con người khi sử dụng. Đây là một ưu tiên hàng đầu.

+ Đá granite dùng để trang trí cầu thang bộ và cầu thang máy:

Nhờ những ưu điểm của mình mà đá granite còn được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực thang máy như: Làm sàn cabin thang máy, dùng để ốp trang trí cửa thang máy, cửa tầng thang máy gia đình.

Ngày nay, sử dụng đá granite để ốp cầu thang, cầu thang bộ là phổ biến nhất, bạn có thể thấy ở mọi nơi, mọi gia đình. Điều đó một lần nữa chứng minh sự ưu việt của loại vật liệu xây dựng này đối với một công trình từ lớn đến bé.

+ Đá granite dùng để lát cầu thang bộ

Sự đa dạng về màu sắc giúp cho các kiến trúc sư có thể dễ dàng bố trí đá granite ở khắp các khu vực mà vẫn đảm bảo hài hòa về mặt kiến trúc tổng thể là một trong những thế mạng của đá granite khi chủ đầu tư lựa chọn.

+ Đá granite khi thi công có lộ đường nối? 

Khi làm mặt bàn, tùy theo hình khối, màu sắc và thiết kế, đá granite sẽ có đường nối lộ ra, tuy nhiên tùy theo trình độ của nhà thi công mà đường nối này nhỏ và vẫn đảm bảo thẩm mỹ. Tôi sử dụng đá Granite ở lối vào và cũng muốn sử dụng chúng ở ngoài nhà, nhưng tôi ngại là bề mặt đá có thể gây trơn trượt? Trong trường hợp này, đá Granite phun lửa có bề mặt nhám và chống trơn trượt là một lựa chọn cho bạn.

+ Tại sao lại dùng đá Granite cho bàn bếp?

Bởi vì đá Granite rất cứng do được hình thành ở nhiệt độ rất cao sâu trong lòng đất, mặt bóng của nó có thể chịu được sự ăn mòn của axit thông thường hoặc trầy xước bằng dao và nồi chảo. Nó không bị ảnh hưởng bởi nhiệt bếp điển hình như chảo nóng, hoặc đổ chất lỏng. Vì vậy đá Granite rất thích hợp để ốp bàn bếp.

Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite
Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite

+ Có nên dùng đá Granite cho mặt tiền chịu thời tiết nắng nóng?

 Về cơ bản, đá Granite là một trong các loại đá tự nhiên rất bền và có độ chống chịu thời tiết rất cao. Các loại đá Granite màu đen trong thời tiết nóng sẽ hấp thụ nhiệt và nóng hơn các loại đá khác.

+ Đá granite có thể bị hư hại không?

Giống như các bề mặt đặc khác, những lực mạnh có thể làm hỏng đá Granite. Do có cấu trúc tinh thể hạt, nó có thể bị vỡ vụn khi va đập với vật cứng và sắc. Nếu không được chống thấm, Granite có thể bị bẩn bởi dầu, gây ra những điểm sẫm và mất màu. Nhiệt từ nồi chảo hoặc các chất lỏng ở nhiệt độ cao không làm ảnh hưởng đến đá granite ở điều kiện bình thường.

+ Tôi có thể cắt mặt bàn làm bằng đá granite?

Bạn sẽ chỉ làm hỏng dao của mình bởi đá Granite thường cứng hơn lưỡi dao và làm mẻ chúng nhanh chóng. Tuy nhiên, bạn cũng không nên cắt trực tiếp trên bề mặt đá Granite mà nên sử dụng mặt cắt bằng chất liệu gỗ hoặc nhựa.

+ Đá granite phun lửa là gì?

Đá granite được phun lửa bằng cách sử dụng lực hơi nóng phun vào bề mặt của đá. Điều này làm cho bề mặt bị tan chảy và một số tinh thể vỡ ra, để lại một bề mặt nhám rất thích hợp cho lát đường hoặc những khu vực ẩm ướt, chống trơn trượt.

+ Đá Granite mài mờ là gì?

Đá Granite được gọi là “mài mờ” khi quá trình đánh bóng dừng lại khi đạt được độ bóng nhất định. Quá trình này sử dụng một số biện pháp làm sâu màu cho đá để giảm độ bóng, tạo độ “mờ”. Cũng có thể xử lý quá trình mài mờ này bằng những thiết bị đặc biệt để “mài” đi bề mặt bóng của đá, gây ra những vết tròn trên đá bởi đầu mài của thiết bị.

Hy vọng bài viết trên Namstone đã cung cấp đến bạn nhiều thông tin bổ ích về đá Granite. Nếu như bạn vẫn chưa hài lòng về những kiến thức mà chúng tôi đưa ra thì bạn có thể xem bài viết: Đá granite là gì? Những điều có thể bạn chưa biết về chúng. Để biết được quá trình hình thành đá Granite, những ưu nhược điểm của chúng.

Trong bài tiếp theo sẽ được xuất bản ngày 08/05/2019.

Mời các bạn đón đọc.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Đá tự nhiên Marble

Namstone.vn – Đá tự nhiên marble theo wiki định nghĩa là loại đá hoa, hay còn gọi là đá cẩm thạch, là một loại đá biến chất từ đá vôi có cấu tạo không phân phiến. Thành phần chủ yếu của nó là canxit (dạng kết tinh của cacbonat canxi, CaCO3).

Nó thường được sử dụng để tạc tượng cũng như vật liệu trang trí trong các tòa nhà và một số dạng ứng dụng khác. Từ đá hoa (marble) cũng được sử dụng để chỉ các loại đá có thể làm tăng độ bóng hoặc thích hợp dùng làm đá trang trí.

Mỏ đá tự nhiên marble vàng ở Đak Lak
Mỏ đá tự nhiên marble vàng ở Đak Lak

Thuật ngữ tên gọi đá tự nhiên marble

Từ “marble” trong tiếng Anh xuất phát từ tiếng Hy Lạp μάρμαρον (cẩm thạch) và từ μάρμαρος (marmaros), “đá kết tinh”, “đá sáng chói”, có lẽ từ động từ μαρμαίρω (marmairō), “cháy sáng, lóng lánh, phát ra ánh sáng mờ”. Thuật ngữ này cũng là từ cơ bản trong tiếng Anh “marmoreal” có nghĩa “giống đá hoa” (giống cẩm thạch).

Nguồn gốc đá tự nhiên marble

Đá tự nhiên marble là kết quả của quá trình biến chất khu vực hoặc hiến khi gặp trong biến chất tiếp xúc từ các đá trầm tích cacbonat như đá vôi hoặc đá dolomit, hay biến chất từ đá hoa có trước. Quá trình biến chất làm cho đá ban đầu bị tái kết tinh hoàn toàn tạo thành cấu trúc khảm của các tinh thể canxit, aragonit hay dolomit. Nhiệt độ và áp suất cần thiết để hình thành đá hoa thường phá hủy các hóa thạch và cấu tạo của đá trầm tích ban đầu.

Đá tự nhiên marble tinh khiết màu trắng là kết quả biến chất từ đá vôi rất tinh khiết. Các đặc điểm vân và viền có nhiều màu sắc khác nhau của đá hoa thường do các tạp chất tạo nên như sét, bột, cát, ôxít sắt, hoặc đá phiến silic, các loại này là những hạt hoặc các lớp nguyên thủy có mặt trong đá vôi. Màu xanh lục thường do sự có mặt của xecpentin, tạo ra từ đá vôi giàu magiê hoặc dolomit có chứa tạp chất silica. Các loại tạp chất khác nhau được di chuyển và tái kết tinh bởi áp suất và nhiệt độ cao của quá trình biến chất.

Các loại đá tự nhiên marble

Có một số loại đá marble quan trọng được đặt tên sau vị trí mỏ đá, như:

Đá hoa Màu Nơi Quốc gia/Khu vực
Trắng Bắc Kinh Trắng Trung Quốc
Đá hoa đen Basque Tây Ban Nha
Đá hoa đen Dębnik Ba Lan
Đá hoa đen Kilkenny Ireland
Trắng Malagori Pakistan
Boticena và Onyx (lục) Pakistan
Brač Đảo Brač Croatia
Đá hoa nâu Chęciny Ba Lan
Đá hoa Carrara trắng hoặc xám xanh Carrara Italia
Đá hoa Connemara Lục Connemara Ireland
Đá hoa Danby Danby Vermont, Hoa Kỳ
Đá hoa Durango Mỏ đá Coyote México
Fauske Na Uy
Hồng Llano Trung Texas
Đá hoa Luni Luni Italia
Macael Tây Ban Nha
Makrana Trắng xám Ấn Độ
Đá hoa Katni
Đá hoa lục Ấn Độ
Nabresina Trieste Ý
Đá hoa Paros trắng trong đến mờ hạt mịn Đảo Paros Hy Lạp
Đá hoa Penteli Trắng đồng nhất không vết nứt, vàng nhạt Penteli Hy Lạp
Đá hoa Proconnesus Đảo Marmara Thổ Nhĩ Kỳ
Đá hoa đỏ Ruşchiţa România
Rouge de Rance Đỏ Rance Bỉ
Trắng hoàng gia Trắng Trung Quốc
Đá hoa Ruskeala Trắng, xám, đen Ruskeala Phần Lan/Nga
Thassos Trắng tuyết, trắng,
trắng xám, trắng có viền hồng
Đảo Thassos Hy Lạp
Trắng Vencac Trắng Arandjelovac Serbia
Trắng Việt Nam Trắng xám Việt Nam
Yule Màu trắng tinh khiết Marble, Colorado Colorado, Hoa Kỳ

Đá tự nhiên marble trắng, như Carrara ở Italia, Trắng hoàng gia và Trắng BắC Kinh ở Trung Quốc và Malagori của Pakistan, đã được trao giải cho các tác phẩm điêu khắc cổ điển. Các tác phẩm này phải thực hiện với loại đá mềm và tương đối đồng nhất và đẳng hướng, và khó vỡ. Hệ số khúc xạ thấp của canxit cho phép ánh sáng đi qua vài mm trong đá trước khi tán xạ ra ngoài tạo ra đặc tính giống sáp vì thế các tượng làm bằng đá hoa mang sức sống của cơ thể con người.

Khối đá tự nhiên Marble
Khối đá tự nhiên Marble

Đá tự nhiên marble trong xây dựng

Ngày nay xu hướng tự nhiên lên ngôi, con người ta dù sống trong căn nhà mình vẫn muốn hòa mình với thiên nhiên, vạn vật. Chính vì thế khi xây nhà người ta thường lựa chọn những vật liệu có nguồn gốc tự nhiên như gỗ tự nhiên, đá, gạch, mây tre đan vv… Trong đó, đá marble được coi là dòng đá có sức ảnh hưởng lớn nhất tới kiến trúc xây dựng và nội thất hiện đại. Hãy cùng tìm hiểu dòng đá đặc biệt này qua bài viết dưới đây nhé!

Đá marble được sử dụng như một vật liệu quan trọng trong các công trình mang biểu tượng văn hóa lớn từ thời cổ đại như Đền thần Zeus, Đền Parthenon vv… Sự sang trọng, xa hoa, biểu trưng cho tính bền vững, sự uy quyền là những gì người ta tìm thấy ở dòng đá đã có hàng ngàn năm tuổi.

Tạ Mahal – công trình lớn nhất làm từ đá cẩm thạch
Tạ Mahal – công trình lớn nhất làm từ đá cẩm thạch

Đá cẩm thạch thường được sử dụng để điêu khắc và làm vật liệu xây dựng. Ngày nay, đá marble được sử dụng phổ biến hơn trong kiến trúc xây dựng và nội thất hiện đại như chung cư, nhà phố, biệt thự hay các công trình thương mại.

Tình trạng khai thác

Ở Việt Nam, mỏ đá marble lớn nhất được tìm thấy là ở Yên Bái. Tuy nhiên, đá marble ở đây chủ yếu để xuất khẩu. Nguồn cung cấp đá cẩm thạch chính trong nước là nhập khẩu từ một số nước châu Âu như Ý, Tây Ban Nha, Hy Lạp vv… Ý là nước dẫn đầu thế giới về xuất khẩu đá cẩm thạch với 20% thị phần sản xuất đá cẩm thạch toàn cầu, tiếp theo là Trung Quốc với 16%, Ấn Độ 10%, Tây Ban Nha 6% và Bồ Đào Nha với 5%.

Một mỏ đá marble đang hoạt động tại Yên Bái
Một mỏ đá marble đang hoạt động tại Yên Bái

Trong thời gian qua, chuyên mục tư vấn của Đá tự nhiên Namstone nhận được rất nhiều câu hỏi của bạn đọc xoay xung quanh vấn đề đá marble là đá tự nhiên hay nhân tạo?. Nhiều người cho rằng, đá marble là đá nhân tạo vì đá tự nhiên ở thị trường Việt Nam hiện nay chỉ có đá granite mà thôi. Cùng tìm câu trả lời ở những phần tiếp theo của chúng tôi nhé!

Đặc tính nổi bật

Dưới đây là một số đặc tính nổi bật từ dòng đá marble mà bạn nên biết:

Vân đá

Mỗi viên đá marble được cắt ra đều là duy nhất, tức là, bạn sẽ không thể tìm thấy hai viên marble có hệ vân giống nhau trên trái đất này. Chính hệ vẫn tự nhiên, mềm mại, sang trọng như một bức họa đấy khiến cho đá marble đánh bật đá hoa cương, trở thành vật liệu được yêu thích nhất trong các không gian hiện đại.

Màu sắc

Đá marble đa dạng về màu sắc. Ngoài ba màu phổ biến nhất là trắng, kem và đen thì marble còn có màu sắc khác như tím, xám, xanh, vàng, hồng, trắng vv… phù hợp với nhiều phong cách kiến trúc khác nhau như hiện đại, cổ điển, tân cổ điển vv…

Đá marble đen vân mây là một trong những loại đá được ưa chuộng nhất hiện nay

Độ cứng, độ bền

Nếu phải xếp hạng độ cứng của đá marble: Đá hoa cương: kim cương thì tỉ lệ sẽ là 3/7/10. Do hạn chế về độ cứng nên đá marble gây một vài khó khăn trong di chuyển và thi công. Tuy nhiên, trọng lượng riêng thấp nên di chuyển đá cũng dễ hơn.

Điều hòa nhiệt độ

Đá marble có tính chịu nhiệt tốt nên được sử dụng để làm đá ốp bếp Tuy nhiên, trong quá trình phối hợp, bạn cần cân nhắc để không tạo ra cảm giác lạnh lẽo, nhàm chán, nhất là đối với khu vực phòng khách và phòng ngủ.

Tính chống thấm

Quay trở lại một chút về nguồn gốc của đá marble, chúng có cấu tạo từ đá vôi. Do đó, marble rất dễ tác dụng với axit trong thức ăn hoặc đồ uống và tạo nên những đường vết xấu xí trên bề mặt.

Điều này tạo nên cũng bởi trên bề mặt của đá cẩm thạch thường xuất hiện những vết rỗ nhỏ. Để khắc phục, các đơn vị thi công phải phủ một lớp keo để lấp đầy vết rỗ đó, phủ chất chống thấm lên tất cả các cạnh để tránh tình trạng nước thấm từ các đường ron, thấm ngược trở lên tạo thành vết ố.

Cạnh, ron là những vị trí dễ hút ẩm nhất của đá marble, gây nên hiện tượng đá ngả màu sau một thời gian sử dụng

Đá marble chống thấm kém hơn đá granite, có thể chuyển màu và dính bụi bẩn dễ gây chuyển màu làm mất đi vẻ đẹp ban đầu.

Ưu nhược điểm

Ưu điểm

  • Sở hữu đường vân mang vẻ đẹp đầy tinh tế và độc lạ
  • Độ cứng cao
  • Chịu nhiệt tốt
  • Thích hợp với điều kiện thời tiết khác nhau
  • Phù hợp với nhiều phong cách thiết kế nội thất

Nhược điểm

  • Do tính thẩm mỹ cao và độc nhất nên đá marble có giá thành khá cao, cao hơn đá granite.
  • Đá marble tự nhiên có đọ cứng và bền khá cao, tuy nhiên do được hình thành từ đá vôi, có tính bột xốp nên đá marble vẫn có độ cứng kém và dễ vỡ trong quá trình di chuyển và thi công

Phân loại

Ở thị trường Việt Nam, phổ biến nhất hiện nay là hai dòng đá marble: đá Marble nhân tạo và đá Marble nhập khẩu (tự nhiên).

Đá marble tự nhiên

Đá marble tự nhiên
Đá marble tự nhiên

Đá marble tự nhiên là kết quả cả đá vôi tinh khiết biến chất. Các vòng xoáy và tĩnh mạch đặc trưng của nhiều loại đá marble có màu thường do tạp chất khoáng khác như oxit sắt, cát, bùn, đất sét hoặc chert vv… mà có. Ví dụ như màu xanh lá cây thường do serpentin, dolostone, tạp chất silic có trong đá vôi mà thành. Những tạp chất khác nhau ấy được kết tinh lại dưới áp suất và nhiệt độ khác nhau mà tạo thành đường vân và màu sắc đặc trưng của đá cẩm thạch.

Đá marble nhân tạo

Đá marble nhân tạo
Đá marble nhân tạo

Đá marble nhân tạo được cấu thành từ hợp chất cao phân tử resin (gồm keo polyester, acrylic, vinyl ester) và các vật liệu gia cường khác như: ATH – aluminum trihydrat, bột đá, chất tạo màu, chất xúc tác và một số phụ gia khác.

Ngày nay, đá marble nhân tạo phổ biến nhất là hai dòng: đá nhân tạo solid surface và đá nhân tạo thạch anh.

  • Đá solid surface gồm 2/3 bột đá tự nhiên + 1/3 keo acrylic + Al(OH)3, vải thủy tinh + phụ gia.
  • Đá thạch anh nhân tạo được tạo ra từ 90% bột thạch anh, cát mịn và phụ gia.

Các hạng mục thi công

Với những ưu điểm về tính thẩm mỹ, độ bền, đá marble được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như:

– Ốp mặt tiền

Một số công trình kiến trúc không chỉ chú trọng vào độ bền, tính kiên cố mà còn đề cao tính thẩm mỹ phải thế nào cho thật độc đáo, ấn tượng. Sử dụng đá marble để ốp mặt tiền, trong đó có trang trí mặt tiền nhà ống là một trong những lựa chọn thông minh.

Theo các chuyên gia, đá marble có màu nóng (màu đậm) nên để ốp chân tường khá hợp. Những vị trí cao hơn có thể lựa chọn tone màu khác, sao cho hài hòa với kiến trúc ngôi nhà.

Tuy nhiên, bởi tính xốp và chống ẩm kém và dễ phai màu đá marble chỉ ưu tiên sử dụng ở những nơi có mái che, tránh hướng nắng. Bên cạnh đó, mặt sau, cạnh và ron cũng cần xử lí chống thấm tuyệt đối, nhất là các hạng mục ngoài trời.

– Phối màu cho phòng khách

Cùng với gỗ tự nhiên, đây được coi là vật liệu đắt giá để bạn phô diễn gu thẩm mỹ và phong cách sống của mình. Với đá marble bạn có thể dùng để lát nền hoặc ốp tường. Một số tone màu đá marble phù hợp với không gian này là trắng, kem, vàng, đỏ vv… Những mảng đá cẩm thạch lớn được ốp giữa phòng khách với những đường vân ấn tượng giúp cho căn phòng thêm phần tráng lệ.

– Trang trí phòng tắm với đá cẩm thạch

Xu hướng dùng đá cẩm thạch để ốp tường phòng tắm đang nở rộ trong vài năm trở lại đây. Nếu phòng tắm nhỏ, bạn có thể sử dụng đá cẩm thạch cho phần lavabor, kết hợp đèn LED để tạo hiệu ứng thư giãn. Ngoài ra, có thể dùng đá marble cho phần sàn nếu bạn thích.

So sánh đá marble và đá granite

Ngoài đá marble, granite cũng là dòng vật liệu được ưa chuộng trong thiết kế và thi công nội ngoại thất. Không ít người hoang mang trong khi phân biệt hai dòng đá này bởi sự giống nhau đến từ lớp bề mặt. Tuy nhiên mỗi dòng đá đều có một ưu, nhược điểm khác nhau và đây là bảng so sánh:

So sánh đá marble và đá granite
So sánh đá marble và đá granite

Hết

Trong bài tiếp theo sẽ được xuất bản ngày 06/05/2019, Đá tự nhiên Namstone sẽ gửi tới Quý bạn đọc bài viết: Đá tự nhiên Granite.

Mời các bạn đón đọc.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996