Đá cubic lát nền

Namstone.vn – Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường đá ốp lát trong ngành vật liệu trang trí nội và ngoại thất đã kéo theo sự đa dạng hóa mẫu mã, màu sắc, chủng loại sản phẩm, phục vụ cho mục đích sử dụng của con người.

Để người tiêu dùng có thể dễ dàng phân biệt và lựa chọn được sản phẩm đá trang trí phù hợp với không gian kiến trúc cũng như túi tiền của mình thì đá cubic là một lựa chọn vô cùng hoàn hảo.

Đá cubic lát nền
Đá cubic lát nền

Tên gọi: Đá cubic

Đá ốp lát cubic được định nghĩa một cách đơn giản là sản phẩm được gia công từ vôi đá tự nhiên theo kích thước hình vuông cubic 10x10cm ( tỉ lệ chuẩn chiều dài và chiều rộng). Độ dày của sản phẩm phụ thuộc vào mục đích ốp lát khác nhau.

Mỗi loại đá cubic được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, như đá cubic quy chuẩn 10x10x8cm, 10x10x5 cm thì chủ yếu dùng trong lát sân vườn, lát lối đi những công trình công cộng, khu Resort, Villa, khách sạn,khu nghĩ dưỡng…..dòng đá cubic tự nhiên có kích thước vuông nên được lát theo nhiều mô hình khác nhau, phù hợp với chu vi khu đất tạo điểm nhấn cho không gian sân vườn.

Đặc điểm nổi bật của đá cubic:

cac-loai-da-cubic-lat-nen-thong-dung-hien-nay-3

Đặc điểm nổi bật của loại đá cubic này phụ thuộc vào chất liệu gia công nên sản phẩm đó.  Các loại đá ốp lát trang trí cubic thông dụng đều có màu trung tính hoặc màu tối. Bề mặt đá được chẻ thô tự nhiên tạo độ nhám chống trơn trượt, chịu được lực ma sát và trọng tải lớn, độ bền cơ học cao.

Kích thước đá cubic thường giao động là 10x10x8cm,10x10x5cm, 10x10x10cm và 10x10x2cm. Trong đó kích thước 10x10x8cm là sản phẩm phổ biến nhất hiện nay.

Các loại đá ốp lát cubic thông dụng hiện nay rất được ưa chuộng:

cac-loai-da-cubic-lat-nen-thong-dung-hien-nay-2

  • Đá cubic bazan đen
  • Đá ốp lát cubic sa thạch xanh
  • Đá ốp lát cubic granite
  • Đá ốp lát cubic đỏ
  • Đá cubic vàng
  • Đá ốp lát cubic muối tiêu
  • Đá cubic xanh đen
  • Đá cubic slate vân gỗ

Trong bài viết tới, Đá tự nhiên Namstone sẽ hướng dẫn các bạn cách Thi công đá cubic.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

Trong bài viết này, Namstone.vn sẽ trình bày các nội dung chính:

Mục lục bài viết
  • 1. Các loại đá tự nhiên chính trong thiết kế xây dựng
  • 2. Đặc điểm các loại đá tự nhiên trong thiết kế xây dựng
    • Đá cẩm thạch, marble
    • Đá hoa cương, đá granite
    • Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

Đá tự nhiên là loại vật liệu có độ bền thách thức thời gian và những đặc tính, hình dạng mà không loại vật liệu nhân tạo nào có được. Các loại đá tự nhiên cũng có nhiều ứng dụng hơn so với gạch, gỗ thông thường, đặc biệt, với đặc điểm khí hậu nóng ẩm như ở Việt Nam, sử dụng đá tự nhiên trong các công trình xây dựng làm tăng tuổi thọ công trình.

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

1. Các loại đá tự nhiên chính trong thiết kế xây dựng

2. Đặc điểm các loại đá tự nhiên trong thiết kế xây dựng

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

a) Đá cẩm thạch, marble

+ Cấu tạo: Loại đá marble này được hình thành nên do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu ở bên trong vỏ trái đất. Do tác động của nhiệt độ cộng với áp lực dẫn đến các thành phần và kết cấu của nham thạch bị thay đổi.

+ Đặc điểm: Đá marble có khá nhiều màu sắc khác nhau, bên cạnh các sắc màu phổ biến như trắng, trắng xám, đen thì còn có các màu như xám, xám xanh, lục, đỏ, vàng… Bề mặt ngoài của đá có nhiều hoa văn đẹp, tính thẩm mỹ cao như đường, điểm, gợn sóng…

+ Ứng dụng: Nhìn chung, ứng dụng của loại đá marble này khá phong phú, dù thiết kế nội hay ngoại thất bạn đều có thể sử dụng nó để ốp tường, lát cầu thang, cột, bar, bàn cà phê, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà…

 

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

b) Đá hoa cương, đá granite

+ Cấu tạo: Loại đá granite này nằm trong vỏ trái đất hoặc được tạo nên từ quá trình phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Đa phần, đá granite đều cấu tạo khối cứng, xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa. Phổ biến nhất trong số đó chính là đá hoa cương, bazan, đá núi lửa, đá tuff.

+ Đặc tính: Màu sắc của đá granite có thể là hồng, xám hay thậm chí là đen, vấn đề này còn tùy thuộc vào thành phần hóa học cũng như khoáng vật cấu tạo nên đá. Với đá hoa cương hay đá magma tính acid phân bổ tương đối rộng rãi. Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh, tỷ trọng trung bình của nó là 2.75 g/cm3, độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 • 1019 Pa•s. Hiện nay, thị trường đá hoa cương gồm có 3 loại đó là đá hạt mịn, hạt trung bình và hạt thô.

+ Ứng dụng: Loại đá granite này được sử dụng khá phổ biến trong xây dựng, ốp tường, lát sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, cầu thang, mặt bếp…

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

c) Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

+ Cấu tạo: Đá trầm tích đa phần được cấu tạo từ khoáng chất canxit, nó là một trong 3 nhóm chính cấu tạo nên vỏ trái đất và nó chiếm khoảng 75% bề mặt của trái đất, những loại đá được lộ lên trên mặt đất có một phần được biến chất từ đá vôi, kết cấu phần lớn là lớp vân chứa động thực vật hóa thạch.

+ Đặc điểm: Màu sắc của đá trầm tích khá đa dạng, từ màu tro, xanh nhạt, vàng cho đến hồng sẫm. Đối với màu đen là do nó bị lẫn quá nhiều tạp chất trong đất như bitum, bùn, cát, đất sét… Đá vôi có khối lượng trung bình 2.600 ÷ 2.800 kg/m3, cường độ chịu nén 1.700 ÷ 2.600 kg/cm2, khả năng hút nước 0,2 ÷ 0,5%. Đối với loại đá vôi nhiều silic sẽ có cường độ cao hơn, tuy nhiên nó giòn và cứng hơn, còn đá vôi chứa nhiều sét lại chịu độ bền nước kém.

+ Ứng dụng: Đá vôi thường được làm cốt liệu cho bê tông, rải mặt đường, chế tạo tấm ốp, tấm lát, các cấu kiện kiện kiến trúc, xây dựng, tạo hình điêu khắc tượng, hòn non bộ trang trí…

Các bạn có thể xem thêm một số mẫu đá đẹp của Namstone.vn Tại Đây.

Trân trọng.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết

Namstone.vn – Như bài viết trước Đá tự nhiên Namstone đã giới thiệu đến bạn đọc Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite. Đá granite hay còn gọi là đá hoa cương, là loại đá có cùng đặc điểm và nguồn gốc của chúng ở rất sâu trong lòng Trái Đất. Được hình thành do sự làm nguội chậm của đá nóng chảy trong lòng đất. Hầu hết đá granite có cấu tạo khối, cứng và xù xì.

Trong bài viết Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết này, Namstone.vn sẽ trình bày các nội dung chính:
  1. Đá Granite là gì?

1.1. Cấu tạo

1.2. Tính chất của đá Granite

1.3. Phân bố và kích thước đá Granite

  1. Ưu nhược điểm của đá Granite

2.1. Ưu điểm của đá Granite

2.2. Nhược điểm của đá Granite

  1. Các ứng dụng phổ biến của đá Granite

Bàn ghế, tường, cầu thang, sàn nhà,… tất cả chúng đều có thể được tạo ra từ đá Granite. Mọi người cũng có thể bắt gặp chúng ở rất nhiều nơi, thậm chí là mọi nơi và hàng ngày. Tuy nhiên không phải ai cũng để ý và biết đến sự hiện diện của chúng. Hãy theo dõi bài viết dưới đây, để biết đá Granite là gì, ưu nhược điểm của chúng ra sao, và các ứng dụng phổ biến của nó.

Đá Marble hay đá Granite đều là hai loại đá phổ biến nhất hiện nay vì vẻ đẹp sang trọng và độ bền hiếm có của chúng so với các vật liệu khác trong lĩnh vực trang trí và ốp lát. Hai loại đá này có những ưu điểm khác nhau chúng đều được mọi người ưa chuộng cho mọi dự án của mình.

Chúng thường xuyên bị mang ra để so sánh xem nên chọn loại đá nào để dùng cho dự án của họ là tối ưu nhất. Tuy nhiên trong bài viết này chúng ta sẽ không đi phân đi phân biệt hai loại đá này với nhau mà sẽ đi tìm hiểu sâu về đá Granite tự nhiên.

Nhưng nếu ai đó trong các bạn mà có ý muốn so sánh hai loại đá này với nhau cũng có thể tham khảo thêm bài viết sau đây:  Đá Marble và Granite chọn loại nào tốt nhất?

1. Đá Granite là gì?

Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết
 Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết

1.1. Cấu tạo

Đá granite hay gọi là đá hoa cương là một loại đá mácma dạng hạt có kết cấu hạt thô. Được hình thành bởi sự kết tinh chậm của magma dưới bề mặt trái đất. Các hạt của nó đủ lớn, để có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Đá granite được cấu tạo chủ yếu từ thạch anh và fenspat, với một lượng nhỏ mica, amphibole và các khoáng chất khác.

1.2. Tính chất của đá Granite

Thành phần khoáng chất này thường mang lại cho đá granite một màu đỏ, hồng, xám hoặc trắng với các hạt khoáng tối màu có thể nhìn thấy khắp mặt đá. Đá granite là loại đá thường được khai thác như một “đá kích thước” (một vật liệu đá tự nhiên đã được cắt thành các khối hoặc tấm có chiều dài, chiều rộng và độ dày cụ thể).

Đá đủ cứng để chống lại sự mài mòn, đủ mạnh để chịu đựng được trọng lượng đáng kể, đủ trơ để chống lại với thời tiết, và đủ hấp dẫn với sự sáng bóng rực rỡ. Những đặc điểm này làm cho nó trở thành một loại đá hấp dẫn và hữu ích.

Chúng còn được biết đến như là loại đá cấu tạo nên phần lớn vỏ lục địa của Trái Đất. Thường xuất hiện ở dạng khối tương đối nhỏ, nhỏ hơn 100 km² và trong thể batholith, chúng thường đi cùng với các đai tạo núi. Granite đã xâm nhập vào lớp vỏ của Trái Đất trong suốt các giai đoạn địa chất, mặc dù đa số trong chúng có tuổi đời từ thời tiền Cambri.

Ngoài ra chúng còn có độ bền rất cao, và chịu được sự ăn mòn của các chất axit có ở trong chanh, giấm,… Đây chính là loại đá rất dễ sử dụng và bảo dưỡng. Và với những đặc tính đó đá sẽ rất khó bị trầy do các tác động bình thường bên ngoài môi trường. Đá được sử dụng rộng rãi trong đời sống, nhiều mặt hàng mà chúng ta thường thấy trong các hoạt động hàng ngày đặc biệt là ở các thành phố lớn, nơi pavers, gạch lát sàn và các di tích nghĩa trang được làm từ đá granite.

1.3. Phân bố và kích thước đá Granite

Các khu vực có đá Granite nổi tiếng trên thế giới: Brasil – Phần Lan – Ấn Độ – Na Uy – Bồ Đào Nha (Chaves – Vila Pouca de Aguiar) – Tây Ban Nha (Galicia – Extremadura) – miền nam châu Phi (Angola – Namibia – Nam Phi – Zimbabwe) – Thuỵ Điển (Bohuslän) – Hoa Kỳ (New Hampshire – Vermont – Minnesota – Bắc Carolina)

Các kích thước phổ biến mà hiện tại đang bày bán trên thị trường của đá Granite là: 30x30cm, 40x40cm, 50x50cm…Ngoài ra, bạn có thể chọn mua theo m2 nếu muốn sử dụng các khối đá có diện tích lớn.

2. Ưu nhược điểm của đá Granite

Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết
Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết

2.1. Ưu điểm của đá Granite

+ Độ cứng cao: Sau kim cương, và một số loại đá quý, đá granite chính là sản phẩm tự nhiên cứng nhất ở trên trái đất. Và sau khi được đánh bóng, đá sẽ duy trì độ bóng cao và bền hơn bất kỳ loại đá tự nhiên dùng để ốp lát nào khác. Nên dẫn tới nó là loại đá có độ bền tốt nhất trong các loại đá tự nhiên dùng để ốp lát trang trí, điều này làm nó có thể được ứng dụng ở bất cứ nơi nào kể cả những nơi có cần độ chịu lực cao.

+ Ít thấm nước: Vì cấu trúc của đá khá khít so với các loại đá tự nhiên khác nên đá Granite ít thấm nước, điều này mang tới cho chúng rất nhiều lợi thế như: Dễ vệ sinh, ít bị các vết bẩn dung dịch, ít bị ố màu,ít bị ẩm mốc,…

+ Ít bị ăn mòn hoá học: Không giống như các loại đá tự nhiên có cấu tạo thành phần chính là canxit và các đá giàu các bon sẽ dễ dàng bị ăn mòn bởi các axit, kể cả các axit yếu trong thực phẩm như: Chanh, dấm,… Với đá Granite bạn sẽ không phải lo lắng nhiều về điều này, vì vậy các ứng dụng với bàn, bếp, backsplash sẽ rất thích hợp nếu sử dụng đá Granite.

+ An toàn, thân thiện: Đá granite chính là sản phẩm của tự nhiên, và không chứa hóa chất gây hại cho sức khỏe. Độ rỗng vô cùng thấp rất khó cho các vi khuẩn xâm nhập. Do đó thì bạn có thể yên tâm khi sử dụng đá làm mặt bếp để nấu ăn cho cả gia đình.

+ Thích hợp với các ứng dụng diện tích lớn: Khi khai thác đá Granite, người ta thường khai thác những khối đá khá lớn vận chuyển về các nhà máy để chế biến. Tại nơi này đá sẽ được cưa thành các kích thước khác nhau tuỳ thuộc vào nhu cầu thị trường, vì vậy đá có kích thước khá đa dạng. Với những ứng dụng có diện tích lớn sẽ bạn sẽ không phải lo sợ bị nối và chắp vá nhiều với những tấm đá Granite lớn.

+ Duy trì vẻ đẹp lâu dài: Do đá có độ cứng, độ bền tốt nhất trong các loại đá tự nhiên dùng để ốp lát và trang trí nên khi được chăm sóc thường xuyên đá sẽ cho vẻ đẹp lâu dài bền hơn bất cứ loại đá nào cùng chức năng tương tự mà bạn biết.

+ Vẻ đẹp không trùng lặp: Đây cũng là ưu điểm của hầu hết các loại đá tự nhiên, điều này được giải thích rằng các vân ở trong đá là do các khoáng chất phân bổ ngẫu nhiên bên trong, không tuân theo một trật tự nào vì vậy bạn sẽ không bao giờ tìm thấy 2 viên đá Granite giống nhau 100%.

Ngoài ra đá còn một số ưu điểm khác:

+ Có khả năng chống cháy, cách âm hiệu quả, chống tia cực tím

+ Đá mang tới sự mát mẻ vào mùa hè.

+ Dễ dàng lau chùi, vệ sinh sạch sẽ.

2.2. Nhược điểm của đá Granite:

+ Đá có giá thành đắt hơn so với các loại đá nhân tạo, gạch men khác.

+ Cũng giống như nhược điểm của nhiều loại đá tự nhiên khác khi được đánh bóng đá sẽ rất dễ trơn trượt nếu bạn không lau khô sàn khi sử dụng. Ngoài ra đá cũng khá lạnh vào mùa đông nếu như bạn không sử dụng thảm và đi tất trong nhà.

3. Các ứng dụng phổ biến của đá Granite

+ Ốp lát tường: Là một trong những loại đá tự nhiên có độ thẩm mỹ cao nên đá Granite cùng với đá Marble là một trong những loại vật liệu ốp tường phù hợp nhất từ trước tới nay.

Bức tường với việc ốp đá Granite trở nên sang trọng và độc đáo mà không nơi nào có cái thứ 2
Bức tường với việc ốp đá Granite trở nên sang trọng và độc đáo mà không nơi nào có cái thứ 2

+ Trang trí mặt bàn ăn, mặt bếp, quầy bar: Nhờ thuộc tính ít bị thấm nước, không bị ăn mòn bởi axít nên đá Granite là lựa chọn hàng đầu cho những hạng mục này. Các loại màu đá thường dùng để lát mặt bếp là xám, đen.

Bàn ăn và mặt quầy bếp sẽ bền và sạch sẽ hơn so với các loại vật liệu khác khi ốp đá Granite
Bàn ăn và mặt quầy bếp sẽ bền và sạch sẽ hơn so với các loại vật liệu khác khi ốp đá Granite

+ Đá granite dùng để lát sàn: Vì có độ cứng và độ bền chống mài mòn khá cao nên đá Granite thích hợp cho việc lát sàn, hoặc đặc biệt là những nơi có mật độ người qua lại nhiều. Bên cạch đá Granite nhân tạo, đá granite tự nhiên còn an toàn đối với sức khỏe con người khi sử dụng. Đây cũng  là một lý do ưu tiên hàng đầu.

+ Đá granite dùng để ốp cầu thang bộ và cầu thang máy: Nhờ những ưu điểm nổi bật về độ bền và tính thẩm mỹ cũng khá cao của mình mà đá granite còn được sử dụng rộng rãi trong việc ốp các bậc cầu thang bộ, làm sàn cabin thang máy, dùng để ốp trang trí cửa thang máy, cửa tầng thang máy gia đình.

Hy vọng với những gì Đá tự nhiên Namstone.vn chia sẻ ở trên các bạn ngoài hiểu được đá granite là gì thì các tính chất, ưu nhược điểm loại đá Granite các bạn cũng đã nắm được . Để từ đó có thêm nhiều ý tưởng cho các dự án của mình.

Các bạn có thể xem thêm một số mẫu đá granite đẹp của Namstone.vn Tại Đây.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996