Vẻ đẹp của đá granite tự nhiên

Namstone.vn – Đá granite tự nhiên là sản phẩm đá ốp lát được xem là loại đá đa công dụng vì nó có thể dùng lát sàn, ốp tường, ốp bậc cầu thang, hay trang trí nội thất. Hiện nay đá tự nhiên là sự lựa chọn tuyệt vời vì độ bền cao, không thấm nước, nhiều mẫu mã họa tiết, vân hoa đẹp đa dạng phong phú.

Đặc biệt bề mặt của đá granite không bị trầy xước, sức chịu nhiệt cao. Hơn thế nữa đá granite tự nhiên có những đặc điểm mà ít người biết đến. Như là độ cứng của granite tự nhiên chỉ xếp thứ 2 sau kim cương. Ngoài ra đá còn an toàn với sức khoẻ và có ý nghĩa phong thuỷ đối với gia chủ.

Vẻ đẹp của đá granite tự nhiên
Vẻ đẹp của đá granite tự nhiên

1: Đá granite tự nhiên có độ bền cao

Đá granite được sử dụng song song với đá marble trong mỗi công trình, ứng dụng của mỗi ngôi nhà vì độ cứng và độ bền của đá, bên cạnh đó  đá tự nhiên granite có hoa văn tự nhiên sang trọng và độc đáo. Là loại đá được hình thành từ cổ xưa rất cứng và nặng nhất trong các loại đá với đa màu sắc để lựa chọn.

Đá Granite là loại đá có độ bền cực cao, có khả năng chịu sự ăn mòn của axit có trong giấm và chanh tốt. Đá hoa cương cũng rất dễ sử dụng và bảo dưỡng với đặc tính rất cứng do đó mặt ngoài của đá hầu như không bị trầy xước. Đá granite là sản phẩm tự nhiên cứng nhất trên trái đất chỉ sau kim cương. Và sau khi được đánh bóng thì đá granite duy trì độ bóng cao cấp của nó hầu như vĩnh viễn.

Khám phá cấu tạo đá Granite:

  • – Đá Granite còn gọi là đá hoa cương và được hình thành từ dung nham núi lửa.
  • – Thành phần chủ yếu của đá hoa cương bao gồm biotite, feldspar Thạch anh và các chất khoáng.
  • – Nhiều màu sắc độc đáo và kiểu hạt, là kết quả của các khoáng chất cùng nước thâm nhập trong quá trình hình thành khối đá. Đá Granite có nhiều màu để chọn lựa và dễ phối màu với các vật liệu trang trí khác.
Hình ảnh minh họa: Đá granite màu vàng nâu
Hình ảnh minh họa: Đá granite màu vàng nâu

Độ bền

– Đá granite hay đá hoa cương chịu nhiệt tốt, và nó trở nên an toàn hơn so với các vật liệu nhân tạo như polyesters hay nhựa. Đá hoa cương rất khó bị ố màu, bị nứt,bị mẻ,  bị trầy.

Thích hợp với các ứng dụng diện tích lớn

– Độ dày của đá granite cho phép cắt các viên đá có kích thước khổ lớn. Thế nên viên đá sẽ không bị các vết bẩn bám vào đường roong như gạch men.

Duy trì vẻ đẹp

– Đá granite hoa cương rất dễ lau chùi và bảo dưỡng. Bạn sẽ chẳng phải thay thế vì vẻ đẹp của đá Granite và độ bền được cho như là vĩnh viễn.

2: Đá granite an toàn với sức khoẻ và thân thiên với môi trường

Đá tự nhiên Namstone cung cấp và thi công chuyên nghiệp các sản phẩm đá granite, đá marble tự nhiên trong nước và nhập khẩu.
Đá tự nhiên Namstone cung cấp và thi công chuyên nghiệp các sản phẩm đá granite, đá marble tự nhiên trong nước và nhập khẩu.

An toàn và thân thiện

– Đá granite hoa cương là sản phẩm của tự nhiên,nó không chứa hóa chất gây hại cho sức khỏe. Đá Granite có độ rỗng vô cùng thấp rất khó cho vi khuẩn xâm nhập. Chính vì thế bạn có thể yên tâm khi sử dụng đá granite làm mặt bếp để nấu ăn cho cả gia đình.

3: Có ý nghĩa phong thuỷ

Đá granite được hình thành từ hàng trăm triệu năm dưới lòng đất và có chứa tinh thể đá thạch anh nên đá có mang năng lượng tốt của trời đất. Năng lượng này giúp hoá giải vận xui, xua đuổi ma quỷ và mang lại may mắn cho gia chủ.

>>> Tham khảo các dòng đá granite tự nhiên được Namstone nhập khẩu và cung cấp.

 

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất

Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất

Namstone.vn – Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường đá ốp lát trong ngành vật liệu trang trí nội và ngoại thất đã kéo theo sự đa dạng hóa mẫu mã, màu sắc, chủng loại sản phẩm, phục vụ cho mục đích sử dụng của con người.

Mục lục bài viết
  • Đá tự nhiên
  • Đá nhân tạo
  • 1 – Đá cẩm thạch hay marble (đá biến chất)
  • 2 – Đá hoa cương hay đá granite (đá magma)
  • 3 – Đá trầm tích (đá vôi-travertine)
  • 4 – Đá xuyên sáng Onyx
  • 5 – Đá marble phức hợp
  • 6 – Đá nhân tạo làm từ bột đá ( loại vân vẽ và loại vân nhỏ xuyên độ dày của đá)

Trên thị trường đá xây dựng và trang trí hiện nay có 2 loại: 

Đá tự nhiên và đá nhân tạo. Đá tự nhiên là loại đá được hình thành trong tự nhiên và được con người khai thác, gia công thành những vật liệu trang trí. Đá nhân tạo là đá do con người tạo ra. Có rất nhiều loại đá khác nhau, mỗi loại lại có một vẻ đẹp và đặc tính riêng. Bài viết dưới đây, Đá tự nhiên Namstone sẽ khái quát tổng thể về vật liệu đá trong xây dựng và trang trí.

Các loại đá trong xây dựng và trang trí

Đá tự nhiên

  • Đá cẩm thạch hay đá marble (đá biến chất)
  • 2- Đá hoa cương hay đá granite (đá magma)
  • Đá trầm tích (đá vôi-travertine)
  • Đá Onyx

Đá nhân tạo

  • Đá marble phức hợp
  • Đá nhân tạo- solid surface
  • Đá granite nhân tạo
Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất
Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất

 

1 – Đá cẩm thạch hay marble (đá biến chất)

Cấu tạo: 

– Đá marble loại đá được hình thành do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu bên trong vỏ trái đất, dưới nhiệt độ và áp lực làm thay đổi thành phần và kết cấu của nham thạch.

Đặc điểm: 

– Đá có nhiều màu sắc khác nhau bao gồm: màu trắng, trắng xám, màu đen, màu xám, xám xanh, màu xanh lục, màu đỏ, màu vàng…..

– Bề mặt ngoài đá có nhiều hoa văn đẹp thẩm mỹ cao, đặc điểm của đá Marble vân và màu sắc nhẹ nhàng hơn vân hoa đá granite.

Ứng dụng:

Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất
Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất

– Ứng dụng của đá marble thường được sử dụng trong các hạng mục nội thất như: ốp tường, cầu thang, cột, bar, bàn cafe, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà…

2 – Đá hoa cương hay đá granite (đá magma)

Cấu tạo:

– Đá granite là loại đá nằm trong vỏ trái đất hoặc phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Granite hầu hết có cấu tạo khối, cứng và xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa.

– Số lượng loại đá này có nhiều nhất ở đá hoa cương, đá bazan, đá núi lửa, đá tuff.

Đặc tính:

– Granite ngày nay cũng rất phong phú rất nhiều hoa văn và màu sắc đẹp không thua kém gì đá Marble. Đá granite có màu đen, kem, trắng, đỏ, vàng,… tùy thuộc vào thành phần hóa học và khoáng vật cấu tạo nên đá.

– Đá hoa cương là đá magma tính acid phân bố rộng nhất.

– Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh.

– Tỷ trọng riêng trung bình là 2.75 g/cm3 độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 • 1019 Pa•s

– Đá hoa cương gồm 3 loại: đá hoa cương hạt mịn, đá hoa cương hạt trung, đá hoa cương hạt thô.

Ứng dụng:

Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất
Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất

Đá granite được sử dụng rộng rãi làm đá xây dựng, ốp tường, sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, Bề mặt tủ bếp, quầy bar, cầu thang.

3 – Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

Cấu tạo:

Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất
Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất

– Đá có cấu tạo chủ yếu là khoáng chất canxit

– Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá magma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ trái đất và chiếm 75% bề mặt trái đất.

– Là loại đá lộ ra trên mặt đất, một loại đá biến chất từ đá vôi, kết cấu chủ yếu: kết cấu lớp vân, chứa động-thực vật hóa thạch.

Đặc điểm:

– Đá có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen do bị lẫn nhiều tạp chất trong đất như đất sét, bùn và cát, bitum…

– Đá vôi có khối lượng thể tích 2600 ÷ 2800 kg/m3,

– Cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600 kg/cm2

– Độ hút nước thấp 0,2 ÷ 0,5%.

– Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng.

– Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém.

– Đá vôi không rắn bằng đá granite, nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng rộng rãi hơn.

Ứng dụng:

– Trong xây dựng:

+ Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi;

+ Để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc, xây dựng;

+ Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi và xi măng.

– Trong nghệ thuật: đá vôi được dùng để tạo hình điêu khắc tượng, phù điêu, hòn non bộ trang trí…

4 – Đá xuyên sáng Onyx
Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất
Các loại đá thường dùng trong xây dựng & trang trí nội thất

Cấu tạo:

– Đá Onyx có thể tự nhiên hoặc nhân tạo.

– Đá Onyx tự nhiên là loại đá thuộc dòng đá thạch anh, kết hợp từ nước và quá trình phân rã của đá vôi, cùng với sự chuyển hóa liên tục trong lòng đất tạo thành một loại đá mới.

– Đá Onyx nhân tạo được con người tạo ra từ nhựa

Đặc điểm:

– Đá có khả năng xuyên sáng đặc biệt khác so với các loại đá thông thường

– Đá Onyx có đặc tính mềm, giòn, dễ vỡ và rạn nứt theo vân.

– Bề mặt trông như sáp, khả năng xuyên sáng và vẻ đẹp sang trọng.

– Đá Onyx  có nhiều lớp màu sắc khác nhau.

Ứng dụng:

– Onyx là một loại đá quý trên thế giới và rất hiếm trên thị trường Việt Nam

– Các thành phẩm sử dụng có thể là dạng tấm lớn, dạng kích thước quy cách hoặc dạng hạt như mosaic.

– Onyx phù hợp với các thiết kế theo phong cách cổ điển cũng như hiện đại và được sử dụng nhiều để thiết kế các công trình dịch vụ như khách sạn, resort, nhà hàng cao cấp, để ốp tường, lát sàn, làm mặt bàn ở các sảnh lớn, khu vực quầy bar, khu vực lễ tân, tường backgroud, kết hợp với chiếu đèn sáng trang trí để lộ ra vẻ đẹp của hoa văn đá xuyên sáng này.

5 – Đá marble NHÂN TẠO phức hợp

Cấu tạo:

– Đá marble nhân tạo được hiểu như đá cẩm thạch nhân tạo (Cultured Marble) được sản xuất từ bột đá thiên nhiên và bột tạo màu sắc trộn với polyester resin bão hòa như là chất kết dính theo một tỷ lệ đặc biệt và chính xác tạo ra các sản phẩm đá marble nhân tạo có hình dạng giống y đá granite tự nhiên, thậm chí còn đẹp hơn và đa dạng hơn về các thiết kế.

Đặc điểm:

– Đá có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với đá tự nhiên, vận chuyển dễ dàng, phù hợp cho các thiết kế nhà cao tầng bị hạn chế nhiều về tải trọng.

– Sản phẩm đá marble sau khi phối hợp với các vật liệu khác tạo nên đá marble phức hợp có độ cứng cao hơn gấp 3 lần so đá tự nhiên, chống cong vênh, hạn chế bể vỡ trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và sử dụng.

– Đá marble phức hợp do có một lớp chất liệu khác ở đế sản phẩm, cùng với lớp keo kết nối ở giữa, nên giúp cho sản phẩm tránh được tình trạng hoen ố và thay đổi màu.

– Dễ dàng khống chế được sự khác biệt màu sắc: màu sắc, vân hoa đồng đều, ko có rạn nứt hay vết ố vàng tự nhiên đã được nhà cung cấp xử lý.

– Cách âm, cách nhiệt tốt.

Ứng dụng:

Đá marble ứng dụng trong thiết kế nội thất.

– Mặt bàn bếp có chậu rửa đúc liền

– Lavabo rời hoặc liền tủ

– Bồn tắm nằm các loại

– Bồn tắm đứng, vách bao quanh và trần

– Các phần viền quanh bồn tắm, chỉ cạnh vuông hoặc tròn

– Quầy bar

– Các sản phẩm trang trí nội thất khác…

6 – Đá nhân tạo, Solid Surface
đá nhân tạo
đá nhân tạo

Cấu tạo:

Đá nhân tạo là một vật liệu tổng hợp được làm bằng đá tự nhiên nghiền liên kết với nhau bằng một chất kết dính để tạo thành. Là vật liệu hỗn hợp giữa khoáng đá tự nhiên và keo Acrlyic nên nó là vật liệu đặc, không chứa lỗ rỗng, cứng, bền màu, uốn cong được, dễ chế tác, có thể sửa chữa được và làm mới.

Đặc điểm:

– “Đá nhân tạo  – Solid surface” có khả năng chống ố bẩn, chịu nhiệt, chống tia cực tím, không có vết nối, an toàn vệ sinh thực phẩm, có thể thiết kế linh hoạt, bền màu và đa dạng về màu sắc.

Ứng dụng:

– Vật liệu được sử dụng chủ yếu trong thiết kế mặt bếp, bar, bồn rửa, hay quầy lễ tân, mặt bàn, các thiết kế có đường cong khó gia công.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Đá cubic lát nền

Namstone.vn – Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường đá ốp lát trong ngành vật liệu trang trí nội và ngoại thất đã kéo theo sự đa dạng hóa mẫu mã, màu sắc, chủng loại sản phẩm, phục vụ cho mục đích sử dụng của con người.

Để người tiêu dùng có thể dễ dàng phân biệt và lựa chọn được sản phẩm đá trang trí phù hợp với không gian kiến trúc cũng như túi tiền của mình thì đá cubic là một lựa chọn vô cùng hoàn hảo.

Đá cubic lát nền
Đá cubic lát nền

Tên gọi: Đá cubic

Đá ốp lát cubic được định nghĩa một cách đơn giản là sản phẩm được gia công từ vôi đá tự nhiên theo kích thước hình vuông cubic 10x10cm ( tỉ lệ chuẩn chiều dài và chiều rộng). Độ dày của sản phẩm phụ thuộc vào mục đích ốp lát khác nhau.

Mỗi loại đá cubic được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, như đá cubic quy chuẩn 10x10x8cm, 10x10x5 cm thì chủ yếu dùng trong lát sân vườn, lát lối đi những công trình công cộng, khu Resort, Villa, khách sạn,khu nghĩ dưỡng…..dòng đá cubic tự nhiên có kích thước vuông nên được lát theo nhiều mô hình khác nhau, phù hợp với chu vi khu đất tạo điểm nhấn cho không gian sân vườn.

Đặc điểm nổi bật của đá cubic:

cac-loai-da-cubic-lat-nen-thong-dung-hien-nay-3

Đặc điểm nổi bật của loại đá cubic này phụ thuộc vào chất liệu gia công nên sản phẩm đó.  Các loại đá ốp lát trang trí cubic thông dụng đều có màu trung tính hoặc màu tối. Bề mặt đá được chẻ thô tự nhiên tạo độ nhám chống trơn trượt, chịu được lực ma sát và trọng tải lớn, độ bền cơ học cao.

Kích thước đá cubic thường giao động là 10x10x8cm,10x10x5cm, 10x10x10cm và 10x10x2cm. Trong đó kích thước 10x10x8cm là sản phẩm phổ biến nhất hiện nay.

Các loại đá ốp lát cubic thông dụng hiện nay rất được ưa chuộng:

cac-loai-da-cubic-lat-nen-thong-dung-hien-nay-2

  • Đá cubic bazan đen
  • Đá ốp lát cubic sa thạch xanh
  • Đá ốp lát cubic granite
  • Đá ốp lát cubic đỏ
  • Đá cubic vàng
  • Đá ốp lát cubic muối tiêu
  • Đá cubic xanh đen
  • Đá cubic slate vân gỗ

Trong bài viết tới, Đá tự nhiên Namstone sẽ hướng dẫn các bạn cách Thi công đá cubic.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

Trong bài viết này, Namstone.vn sẽ trình bày các nội dung chính:

Mục lục bài viết
  • 1. Các loại đá tự nhiên chính trong thiết kế xây dựng
  • 2. Đặc điểm các loại đá tự nhiên trong thiết kế xây dựng
    • Đá cẩm thạch, marble
    • Đá hoa cương, đá granite
    • Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

Đá tự nhiên là loại vật liệu có độ bền thách thức thời gian và những đặc tính, hình dạng mà không loại vật liệu nhân tạo nào có được. Các loại đá tự nhiên cũng có nhiều ứng dụng hơn so với gạch, gỗ thông thường, đặc biệt, với đặc điểm khí hậu nóng ẩm như ở Việt Nam, sử dụng đá tự nhiên trong các công trình xây dựng làm tăng tuổi thọ công trình.

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

1. Các loại đá tự nhiên chính trong thiết kế xây dựng

2. Đặc điểm các loại đá tự nhiên trong thiết kế xây dựng

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

a) Đá cẩm thạch, marble

+ Cấu tạo: Loại đá marble này được hình thành nên do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu ở bên trong vỏ trái đất. Do tác động của nhiệt độ cộng với áp lực dẫn đến các thành phần và kết cấu của nham thạch bị thay đổi.

+ Đặc điểm: Đá marble có khá nhiều màu sắc khác nhau, bên cạnh các sắc màu phổ biến như trắng, trắng xám, đen thì còn có các màu như xám, xám xanh, lục, đỏ, vàng… Bề mặt ngoài của đá có nhiều hoa văn đẹp, tính thẩm mỹ cao như đường, điểm, gợn sóng…

+ Ứng dụng: Nhìn chung, ứng dụng của loại đá marble này khá phong phú, dù thiết kế nội hay ngoại thất bạn đều có thể sử dụng nó để ốp tường, lát cầu thang, cột, bar, bàn cà phê, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà…

 

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

b) Đá hoa cương, đá granite

+ Cấu tạo: Loại đá granite này nằm trong vỏ trái đất hoặc được tạo nên từ quá trình phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Đa phần, đá granite đều cấu tạo khối cứng, xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa. Phổ biến nhất trong số đó chính là đá hoa cương, bazan, đá núi lửa, đá tuff.

+ Đặc tính: Màu sắc của đá granite có thể là hồng, xám hay thậm chí là đen, vấn đề này còn tùy thuộc vào thành phần hóa học cũng như khoáng vật cấu tạo nên đá. Với đá hoa cương hay đá magma tính acid phân bổ tương đối rộng rãi. Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh, tỷ trọng trung bình của nó là 2.75 g/cm3, độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 • 1019 Pa•s. Hiện nay, thị trường đá hoa cương gồm có 3 loại đó là đá hạt mịn, hạt trung bình và hạt thô.

+ Ứng dụng: Loại đá granite này được sử dụng khá phổ biến trong xây dựng, ốp tường, lát sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, cầu thang, mặt bếp…

Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng
Cách phân biệt các loại đá tự nhiên trong xây dựng

c) Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

+ Cấu tạo: Đá trầm tích đa phần được cấu tạo từ khoáng chất canxit, nó là một trong 3 nhóm chính cấu tạo nên vỏ trái đất và nó chiếm khoảng 75% bề mặt của trái đất, những loại đá được lộ lên trên mặt đất có một phần được biến chất từ đá vôi, kết cấu phần lớn là lớp vân chứa động thực vật hóa thạch.

+ Đặc điểm: Màu sắc của đá trầm tích khá đa dạng, từ màu tro, xanh nhạt, vàng cho đến hồng sẫm. Đối với màu đen là do nó bị lẫn quá nhiều tạp chất trong đất như bitum, bùn, cát, đất sét… Đá vôi có khối lượng trung bình 2.600 ÷ 2.800 kg/m3, cường độ chịu nén 1.700 ÷ 2.600 kg/cm2, khả năng hút nước 0,2 ÷ 0,5%. Đối với loại đá vôi nhiều silic sẽ có cường độ cao hơn, tuy nhiên nó giòn và cứng hơn, còn đá vôi chứa nhiều sét lại chịu độ bền nước kém.

+ Ứng dụng: Đá vôi thường được làm cốt liệu cho bê tông, rải mặt đường, chế tạo tấm ốp, tấm lát, các cấu kiện kiện kiến trúc, xây dựng, tạo hình điêu khắc tượng, hòn non bộ trang trí…

Các bạn có thể xem thêm một số mẫu đá đẹp của Namstone.vn Tại Đây.

Trân trọng.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết

Namstone.vn – Như bài viết trước Đá tự nhiên Namstone đã giới thiệu đến bạn đọc Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite. Đá granite hay còn gọi là đá hoa cương, là loại đá có cùng đặc điểm và nguồn gốc của chúng ở rất sâu trong lòng Trái Đất. Được hình thành do sự làm nguội chậm của đá nóng chảy trong lòng đất. Hầu hết đá granite có cấu tạo khối, cứng và xù xì.

Trong bài viết Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết này, Namstone.vn sẽ trình bày các nội dung chính:
  1. Đá Granite là gì?

1.1. Cấu tạo

1.2. Tính chất của đá Granite

1.3. Phân bố và kích thước đá Granite

  1. Ưu nhược điểm của đá Granite

2.1. Ưu điểm của đá Granite

2.2. Nhược điểm của đá Granite

  1. Các ứng dụng phổ biến của đá Granite

Bàn ghế, tường, cầu thang, sàn nhà,… tất cả chúng đều có thể được tạo ra từ đá Granite. Mọi người cũng có thể bắt gặp chúng ở rất nhiều nơi, thậm chí là mọi nơi và hàng ngày. Tuy nhiên không phải ai cũng để ý và biết đến sự hiện diện của chúng. Hãy theo dõi bài viết dưới đây, để biết đá Granite là gì, ưu nhược điểm của chúng ra sao, và các ứng dụng phổ biến của nó.

Đá Marble hay đá Granite đều là hai loại đá phổ biến nhất hiện nay vì vẻ đẹp sang trọng và độ bền hiếm có của chúng so với các vật liệu khác trong lĩnh vực trang trí và ốp lát. Hai loại đá này có những ưu điểm khác nhau chúng đều được mọi người ưa chuộng cho mọi dự án của mình.

Chúng thường xuyên bị mang ra để so sánh xem nên chọn loại đá nào để dùng cho dự án của họ là tối ưu nhất. Tuy nhiên trong bài viết này chúng ta sẽ không đi phân đi phân biệt hai loại đá này với nhau mà sẽ đi tìm hiểu sâu về đá Granite tự nhiên.

Nhưng nếu ai đó trong các bạn mà có ý muốn so sánh hai loại đá này với nhau cũng có thể tham khảo thêm bài viết sau đây:  Đá Marble và Granite chọn loại nào tốt nhất?

1. Đá Granite là gì?

Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết
 Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết

1.1. Cấu tạo

Đá granite hay gọi là đá hoa cương là một loại đá mácma dạng hạt có kết cấu hạt thô. Được hình thành bởi sự kết tinh chậm của magma dưới bề mặt trái đất. Các hạt của nó đủ lớn, để có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Đá granite được cấu tạo chủ yếu từ thạch anh và fenspat, với một lượng nhỏ mica, amphibole và các khoáng chất khác.

1.2. Tính chất của đá Granite

Thành phần khoáng chất này thường mang lại cho đá granite một màu đỏ, hồng, xám hoặc trắng với các hạt khoáng tối màu có thể nhìn thấy khắp mặt đá. Đá granite là loại đá thường được khai thác như một “đá kích thước” (một vật liệu đá tự nhiên đã được cắt thành các khối hoặc tấm có chiều dài, chiều rộng và độ dày cụ thể).

Đá đủ cứng để chống lại sự mài mòn, đủ mạnh để chịu đựng được trọng lượng đáng kể, đủ trơ để chống lại với thời tiết, và đủ hấp dẫn với sự sáng bóng rực rỡ. Những đặc điểm này làm cho nó trở thành một loại đá hấp dẫn và hữu ích.

Chúng còn được biết đến như là loại đá cấu tạo nên phần lớn vỏ lục địa của Trái Đất. Thường xuất hiện ở dạng khối tương đối nhỏ, nhỏ hơn 100 km² và trong thể batholith, chúng thường đi cùng với các đai tạo núi. Granite đã xâm nhập vào lớp vỏ của Trái Đất trong suốt các giai đoạn địa chất, mặc dù đa số trong chúng có tuổi đời từ thời tiền Cambri.

Ngoài ra chúng còn có độ bền rất cao, và chịu được sự ăn mòn của các chất axit có ở trong chanh, giấm,… Đây chính là loại đá rất dễ sử dụng và bảo dưỡng. Và với những đặc tính đó đá sẽ rất khó bị trầy do các tác động bình thường bên ngoài môi trường. Đá được sử dụng rộng rãi trong đời sống, nhiều mặt hàng mà chúng ta thường thấy trong các hoạt động hàng ngày đặc biệt là ở các thành phố lớn, nơi pavers, gạch lát sàn và các di tích nghĩa trang được làm từ đá granite.

1.3. Phân bố và kích thước đá Granite

Các khu vực có đá Granite nổi tiếng trên thế giới: Brasil – Phần Lan – Ấn Độ – Na Uy – Bồ Đào Nha (Chaves – Vila Pouca de Aguiar) – Tây Ban Nha (Galicia – Extremadura) – miền nam châu Phi (Angola – Namibia – Nam Phi – Zimbabwe) – Thuỵ Điển (Bohuslän) – Hoa Kỳ (New Hampshire – Vermont – Minnesota – Bắc Carolina)

Các kích thước phổ biến mà hiện tại đang bày bán trên thị trường của đá Granite là: 30x30cm, 40x40cm, 50x50cm…Ngoài ra, bạn có thể chọn mua theo m2 nếu muốn sử dụng các khối đá có diện tích lớn.

2. Ưu nhược điểm của đá Granite

Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết
Đá granite và những điều có thể bạn chưa biết

2.1. Ưu điểm của đá Granite

+ Độ cứng cao: Sau kim cương, và một số loại đá quý, đá granite chính là sản phẩm tự nhiên cứng nhất ở trên trái đất. Và sau khi được đánh bóng, đá sẽ duy trì độ bóng cao và bền hơn bất kỳ loại đá tự nhiên dùng để ốp lát nào khác. Nên dẫn tới nó là loại đá có độ bền tốt nhất trong các loại đá tự nhiên dùng để ốp lát trang trí, điều này làm nó có thể được ứng dụng ở bất cứ nơi nào kể cả những nơi có cần độ chịu lực cao.

+ Ít thấm nước: Vì cấu trúc của đá khá khít so với các loại đá tự nhiên khác nên đá Granite ít thấm nước, điều này mang tới cho chúng rất nhiều lợi thế như: Dễ vệ sinh, ít bị các vết bẩn dung dịch, ít bị ố màu,ít bị ẩm mốc,…

+ Ít bị ăn mòn hoá học: Không giống như các loại đá tự nhiên có cấu tạo thành phần chính là canxit và các đá giàu các bon sẽ dễ dàng bị ăn mòn bởi các axit, kể cả các axit yếu trong thực phẩm như: Chanh, dấm,… Với đá Granite bạn sẽ không phải lo lắng nhiều về điều này, vì vậy các ứng dụng với bàn, bếp, backsplash sẽ rất thích hợp nếu sử dụng đá Granite.

+ An toàn, thân thiện: Đá granite chính là sản phẩm của tự nhiên, và không chứa hóa chất gây hại cho sức khỏe. Độ rỗng vô cùng thấp rất khó cho các vi khuẩn xâm nhập. Do đó thì bạn có thể yên tâm khi sử dụng đá làm mặt bếp để nấu ăn cho cả gia đình.

+ Thích hợp với các ứng dụng diện tích lớn: Khi khai thác đá Granite, người ta thường khai thác những khối đá khá lớn vận chuyển về các nhà máy để chế biến. Tại nơi này đá sẽ được cưa thành các kích thước khác nhau tuỳ thuộc vào nhu cầu thị trường, vì vậy đá có kích thước khá đa dạng. Với những ứng dụng có diện tích lớn sẽ bạn sẽ không phải lo sợ bị nối và chắp vá nhiều với những tấm đá Granite lớn.

+ Duy trì vẻ đẹp lâu dài: Do đá có độ cứng, độ bền tốt nhất trong các loại đá tự nhiên dùng để ốp lát và trang trí nên khi được chăm sóc thường xuyên đá sẽ cho vẻ đẹp lâu dài bền hơn bất cứ loại đá nào cùng chức năng tương tự mà bạn biết.

+ Vẻ đẹp không trùng lặp: Đây cũng là ưu điểm của hầu hết các loại đá tự nhiên, điều này được giải thích rằng các vân ở trong đá là do các khoáng chất phân bổ ngẫu nhiên bên trong, không tuân theo một trật tự nào vì vậy bạn sẽ không bao giờ tìm thấy 2 viên đá Granite giống nhau 100%.

Ngoài ra đá còn một số ưu điểm khác:

+ Có khả năng chống cháy, cách âm hiệu quả, chống tia cực tím

+ Đá mang tới sự mát mẻ vào mùa hè.

+ Dễ dàng lau chùi, vệ sinh sạch sẽ.

2.2. Nhược điểm của đá Granite:

+ Đá có giá thành đắt hơn so với các loại đá nhân tạo, gạch men khác.

+ Cũng giống như nhược điểm của nhiều loại đá tự nhiên khác khi được đánh bóng đá sẽ rất dễ trơn trượt nếu bạn không lau khô sàn khi sử dụng. Ngoài ra đá cũng khá lạnh vào mùa đông nếu như bạn không sử dụng thảm và đi tất trong nhà.

3. Các ứng dụng phổ biến của đá Granite

+ Ốp lát tường: Là một trong những loại đá tự nhiên có độ thẩm mỹ cao nên đá Granite cùng với đá Marble là một trong những loại vật liệu ốp tường phù hợp nhất từ trước tới nay.

Bức tường với việc ốp đá Granite trở nên sang trọng và độc đáo mà không nơi nào có cái thứ 2
Bức tường với việc ốp đá Granite trở nên sang trọng và độc đáo mà không nơi nào có cái thứ 2

+ Trang trí mặt bàn ăn, mặt bếp, quầy bar: Nhờ thuộc tính ít bị thấm nước, không bị ăn mòn bởi axít nên đá Granite là lựa chọn hàng đầu cho những hạng mục này. Các loại màu đá thường dùng để lát mặt bếp là xám, đen.

Bàn ăn và mặt quầy bếp sẽ bền và sạch sẽ hơn so với các loại vật liệu khác khi ốp đá Granite
Bàn ăn và mặt quầy bếp sẽ bền và sạch sẽ hơn so với các loại vật liệu khác khi ốp đá Granite

+ Đá granite dùng để lát sàn: Vì có độ cứng và độ bền chống mài mòn khá cao nên đá Granite thích hợp cho việc lát sàn, hoặc đặc biệt là những nơi có mật độ người qua lại nhiều. Bên cạch đá Granite nhân tạo, đá granite tự nhiên còn an toàn đối với sức khỏe con người khi sử dụng. Đây cũng  là một lý do ưu tiên hàng đầu.

+ Đá granite dùng để ốp cầu thang bộ và cầu thang máy: Nhờ những ưu điểm nổi bật về độ bền và tính thẩm mỹ cũng khá cao của mình mà đá granite còn được sử dụng rộng rãi trong việc ốp các bậc cầu thang bộ, làm sàn cabin thang máy, dùng để ốp trang trí cửa thang máy, cửa tầng thang máy gia đình.

Hy vọng với những gì Đá tự nhiên Namstone.vn chia sẻ ở trên các bạn ngoài hiểu được đá granite là gì thì các tính chất, ưu nhược điểm loại đá Granite các bạn cũng đã nắm được . Để từ đó có thêm nhiều ý tưởng cho các dự án của mình.

Các bạn có thể xem thêm một số mẫu đá granite đẹp của Namstone.vn Tại Đây.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite

Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite

Namstone.vn – Đá granite hay còn gọi là đá hoa cương, là loại đá có cùng đặc điểm và nguồn gốc của chúng ở rất sâu trong lòng Trái Đất. Được hình thành do sự làm nguội chậm của đá nóng chảy trong lòng đất. Hầu hết đá granite có cấu tạo khối, cứng và xù xì.

Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite
Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite

Các ứng dụng của đá granite trong xây dựng

Từ lâu, đá granite đã được ứng dụng nhiều vào lĩnh vực xây dựng. Với các ưu điểm như: Bền, dễ lau chùi vệ sinh, nhiều màu sắc cũng như kiểu dáng bề mặt, giá thành hợp lý nên ngày nay đá granite hầu như có mặt ở các công trình từ lớn tới bé, từ các văn phòng cao ốc cho đến hộ gia đình. Đá granite có thể ứng dụng vào nhiều hạng mục:

+ Trang trí mặt bàn ăn, mặt bếp, quầy bar:

Nhờ thuộc tính không thấm nước nên đá grantie là lựa chọn hàng đầu cho những hạng mục này. Các loại màu đá thường dùng để lát mặt bếp là xám, đen.

+ Đá granite dùng để lát sàn:

Bên cạnh các loại đá granite nhân tạo, đá granite tự nhiên vẫn có những ưu điểm vượt trội khi sử dụng vào để lát sàn. Đá granite tự nhiên còn an toàn đối với sức khỏe con người khi sử dụng. Đây là một ưu tiên hàng đầu.

+ Đá granite dùng để trang trí cầu thang bộ và cầu thang máy:

Nhờ những ưu điểm của mình mà đá granite còn được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực thang máy như: Làm sàn cabin thang máy, dùng để ốp trang trí cửa thang máy, cửa tầng thang máy gia đình.

Ngày nay, sử dụng đá granite để ốp cầu thang, cầu thang bộ là phổ biến nhất, bạn có thể thấy ở mọi nơi, mọi gia đình. Điều đó một lần nữa chứng minh sự ưu việt của loại vật liệu xây dựng này đối với một công trình từ lớn đến bé.

+ Đá granite dùng để lát cầu thang bộ

Sự đa dạng về màu sắc giúp cho các kiến trúc sư có thể dễ dàng bố trí đá granite ở khắp các khu vực mà vẫn đảm bảo hài hòa về mặt kiến trúc tổng thể là một trong những thế mạng của đá granite khi chủ đầu tư lựa chọn.

+ Đá granite khi thi công có lộ đường nối? 

Khi làm mặt bàn, tùy theo hình khối, màu sắc và thiết kế, đá granite sẽ có đường nối lộ ra, tuy nhiên tùy theo trình độ của nhà thi công mà đường nối này nhỏ và vẫn đảm bảo thẩm mỹ. Tôi sử dụng đá Granite ở lối vào và cũng muốn sử dụng chúng ở ngoài nhà, nhưng tôi ngại là bề mặt đá có thể gây trơn trượt? Trong trường hợp này, đá Granite phun lửa có bề mặt nhám và chống trơn trượt là một lựa chọn cho bạn.

+ Tại sao lại dùng đá Granite cho bàn bếp?

Bởi vì đá Granite rất cứng do được hình thành ở nhiệt độ rất cao sâu trong lòng đất, mặt bóng của nó có thể chịu được sự ăn mòn của axit thông thường hoặc trầy xước bằng dao và nồi chảo. Nó không bị ảnh hưởng bởi nhiệt bếp điển hình như chảo nóng, hoặc đổ chất lỏng. Vì vậy đá Granite rất thích hợp để ốp bàn bếp.

Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite
Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite

+ Có nên dùng đá Granite cho mặt tiền chịu thời tiết nắng nóng?

 Về cơ bản, đá Granite là một trong các loại đá tự nhiên rất bền và có độ chống chịu thời tiết rất cao. Các loại đá Granite màu đen trong thời tiết nóng sẽ hấp thụ nhiệt và nóng hơn các loại đá khác.

+ Đá granite có thể bị hư hại không?

Giống như các bề mặt đặc khác, những lực mạnh có thể làm hỏng đá Granite. Do có cấu trúc tinh thể hạt, nó có thể bị vỡ vụn khi va đập với vật cứng và sắc. Nếu không được chống thấm, Granite có thể bị bẩn bởi dầu, gây ra những điểm sẫm và mất màu. Nhiệt từ nồi chảo hoặc các chất lỏng ở nhiệt độ cao không làm ảnh hưởng đến đá granite ở điều kiện bình thường.

+ Tôi có thể cắt mặt bàn làm bằng đá granite?

Bạn sẽ chỉ làm hỏng dao của mình bởi đá Granite thường cứng hơn lưỡi dao và làm mẻ chúng nhanh chóng. Tuy nhiên, bạn cũng không nên cắt trực tiếp trên bề mặt đá Granite mà nên sử dụng mặt cắt bằng chất liệu gỗ hoặc nhựa.

+ Đá granite phun lửa là gì?

Đá granite được phun lửa bằng cách sử dụng lực hơi nóng phun vào bề mặt của đá. Điều này làm cho bề mặt bị tan chảy và một số tinh thể vỡ ra, để lại một bề mặt nhám rất thích hợp cho lát đường hoặc những khu vực ẩm ướt, chống trơn trượt.

+ Đá Granite mài mờ là gì?

Đá Granite được gọi là “mài mờ” khi quá trình đánh bóng dừng lại khi đạt được độ bóng nhất định. Quá trình này sử dụng một số biện pháp làm sâu màu cho đá để giảm độ bóng, tạo độ “mờ”. Cũng có thể xử lý quá trình mài mờ này bằng những thiết bị đặc biệt để “mài” đi bề mặt bóng của đá, gây ra những vết tròn trên đá bởi đầu mài của thiết bị.

Hy vọng bài viết trên Namstone đã cung cấp đến bạn nhiều thông tin bổ ích về đá Granite. Nếu như bạn vẫn chưa hài lòng về những kiến thức mà chúng tôi đưa ra thì bạn có thể xem bài viết: Đá granite là gì? Những điều có thể bạn chưa biết về chúng. Để biết được quá trình hình thành đá Granite, những ưu nhược điểm của chúng.

Trong bài tiếp theo sẽ được xuất bản ngày 08/05/2019.

Mời các bạn đón đọc.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Đá tự nhiên Marble

Namstone.vn – Đá tự nhiên marble theo wiki định nghĩa là loại đá hoa, hay còn gọi là đá cẩm thạch, là một loại đá biến chất từ đá vôi có cấu tạo không phân phiến. Thành phần chủ yếu của nó là canxit (dạng kết tinh của cacbonat canxi, CaCO3).

Nó thường được sử dụng để tạc tượng cũng như vật liệu trang trí trong các tòa nhà và một số dạng ứng dụng khác. Từ đá hoa (marble) cũng được sử dụng để chỉ các loại đá có thể làm tăng độ bóng hoặc thích hợp dùng làm đá trang trí.

Mỏ đá tự nhiên marble vàng ở Đak Lak
Mỏ đá tự nhiên marble vàng ở Đak Lak

Thuật ngữ tên gọi đá tự nhiên marble

Từ “marble” trong tiếng Anh xuất phát từ tiếng Hy Lạp μάρμαρον (cẩm thạch) và từ μάρμαρος (marmaros), “đá kết tinh”, “đá sáng chói”, có lẽ từ động từ μαρμαίρω (marmairō), “cháy sáng, lóng lánh, phát ra ánh sáng mờ”. Thuật ngữ này cũng là từ cơ bản trong tiếng Anh “marmoreal” có nghĩa “giống đá hoa” (giống cẩm thạch).

Nguồn gốc đá tự nhiên marble

Đá tự nhiên marble là kết quả của quá trình biến chất khu vực hoặc hiến khi gặp trong biến chất tiếp xúc từ các đá trầm tích cacbonat như đá vôi hoặc đá dolomit, hay biến chất từ đá hoa có trước. Quá trình biến chất làm cho đá ban đầu bị tái kết tinh hoàn toàn tạo thành cấu trúc khảm của các tinh thể canxit, aragonit hay dolomit. Nhiệt độ và áp suất cần thiết để hình thành đá hoa thường phá hủy các hóa thạch và cấu tạo của đá trầm tích ban đầu.

Đá tự nhiên marble tinh khiết màu trắng là kết quả biến chất từ đá vôi rất tinh khiết. Các đặc điểm vân và viền có nhiều màu sắc khác nhau của đá hoa thường do các tạp chất tạo nên như sét, bột, cát, ôxít sắt, hoặc đá phiến silic, các loại này là những hạt hoặc các lớp nguyên thủy có mặt trong đá vôi. Màu xanh lục thường do sự có mặt của xecpentin, tạo ra từ đá vôi giàu magiê hoặc dolomit có chứa tạp chất silica. Các loại tạp chất khác nhau được di chuyển và tái kết tinh bởi áp suất và nhiệt độ cao của quá trình biến chất.

Các loại đá tự nhiên marble

Có một số loại đá marble quan trọng được đặt tên sau vị trí mỏ đá, như:

Đá hoa Màu Nơi Quốc gia/Khu vực
Trắng Bắc Kinh Trắng Trung Quốc
Đá hoa đen Basque Tây Ban Nha
Đá hoa đen Dębnik Ba Lan
Đá hoa đen Kilkenny Ireland
Trắng Malagori Pakistan
Boticena và Onyx (lục) Pakistan
Brač Đảo Brač Croatia
Đá hoa nâu Chęciny Ba Lan
Đá hoa Carrara trắng hoặc xám xanh Carrara Italia
Đá hoa Connemara Lục Connemara Ireland
Đá hoa Danby Danby Vermont, Hoa Kỳ
Đá hoa Durango Mỏ đá Coyote México
Fauske Na Uy
Hồng Llano Trung Texas
Đá hoa Luni Luni Italia
Macael Tây Ban Nha
Makrana Trắng xám Ấn Độ
Đá hoa Katni
Đá hoa lục Ấn Độ
Nabresina Trieste Ý
Đá hoa Paros trắng trong đến mờ hạt mịn Đảo Paros Hy Lạp
Đá hoa Penteli Trắng đồng nhất không vết nứt, vàng nhạt Penteli Hy Lạp
Đá hoa Proconnesus Đảo Marmara Thổ Nhĩ Kỳ
Đá hoa đỏ Ruşchiţa România
Rouge de Rance Đỏ Rance Bỉ
Trắng hoàng gia Trắng Trung Quốc
Đá hoa Ruskeala Trắng, xám, đen Ruskeala Phần Lan/Nga
Thassos Trắng tuyết, trắng,
trắng xám, trắng có viền hồng
Đảo Thassos Hy Lạp
Trắng Vencac Trắng Arandjelovac Serbia
Trắng Việt Nam Trắng xám Việt Nam
Yule Màu trắng tinh khiết Marble, Colorado Colorado, Hoa Kỳ

Đá tự nhiên marble trắng, như Carrara ở Italia, Trắng hoàng gia và Trắng BắC Kinh ở Trung Quốc và Malagori của Pakistan, đã được trao giải cho các tác phẩm điêu khắc cổ điển. Các tác phẩm này phải thực hiện với loại đá mềm và tương đối đồng nhất và đẳng hướng, và khó vỡ. Hệ số khúc xạ thấp của canxit cho phép ánh sáng đi qua vài mm trong đá trước khi tán xạ ra ngoài tạo ra đặc tính giống sáp vì thế các tượng làm bằng đá hoa mang sức sống của cơ thể con người.

Khối đá tự nhiên Marble
Khối đá tự nhiên Marble

Đá tự nhiên marble trong xây dựng

Ngày nay xu hướng tự nhiên lên ngôi, con người ta dù sống trong căn nhà mình vẫn muốn hòa mình với thiên nhiên, vạn vật. Chính vì thế khi xây nhà người ta thường lựa chọn những vật liệu có nguồn gốc tự nhiên như gỗ tự nhiên, đá, gạch, mây tre đan vv… Trong đó, đá marble được coi là dòng đá có sức ảnh hưởng lớn nhất tới kiến trúc xây dựng và nội thất hiện đại. Hãy cùng tìm hiểu dòng đá đặc biệt này qua bài viết dưới đây nhé!

Đá marble được sử dụng như một vật liệu quan trọng trong các công trình mang biểu tượng văn hóa lớn từ thời cổ đại như Đền thần Zeus, Đền Parthenon vv… Sự sang trọng, xa hoa, biểu trưng cho tính bền vững, sự uy quyền là những gì người ta tìm thấy ở dòng đá đã có hàng ngàn năm tuổi.

Tạ Mahal – công trình lớn nhất làm từ đá cẩm thạch
Tạ Mahal – công trình lớn nhất làm từ đá cẩm thạch

Đá cẩm thạch thường được sử dụng để điêu khắc và làm vật liệu xây dựng. Ngày nay, đá marble được sử dụng phổ biến hơn trong kiến trúc xây dựng và nội thất hiện đại như chung cư, nhà phố, biệt thự hay các công trình thương mại.

Tình trạng khai thác

Ở Việt Nam, mỏ đá marble lớn nhất được tìm thấy là ở Yên Bái. Tuy nhiên, đá marble ở đây chủ yếu để xuất khẩu. Nguồn cung cấp đá cẩm thạch chính trong nước là nhập khẩu từ một số nước châu Âu như Ý, Tây Ban Nha, Hy Lạp vv… Ý là nước dẫn đầu thế giới về xuất khẩu đá cẩm thạch với 20% thị phần sản xuất đá cẩm thạch toàn cầu, tiếp theo là Trung Quốc với 16%, Ấn Độ 10%, Tây Ban Nha 6% và Bồ Đào Nha với 5%.

Một mỏ đá marble đang hoạt động tại Yên Bái
Một mỏ đá marble đang hoạt động tại Yên Bái

Trong thời gian qua, chuyên mục tư vấn của Đá tự nhiên Namstone nhận được rất nhiều câu hỏi của bạn đọc xoay xung quanh vấn đề đá marble là đá tự nhiên hay nhân tạo?. Nhiều người cho rằng, đá marble là đá nhân tạo vì đá tự nhiên ở thị trường Việt Nam hiện nay chỉ có đá granite mà thôi. Cùng tìm câu trả lời ở những phần tiếp theo của chúng tôi nhé!

Đặc tính nổi bật

Dưới đây là một số đặc tính nổi bật từ dòng đá marble mà bạn nên biết:

Vân đá

Mỗi viên đá marble được cắt ra đều là duy nhất, tức là, bạn sẽ không thể tìm thấy hai viên marble có hệ vân giống nhau trên trái đất này. Chính hệ vẫn tự nhiên, mềm mại, sang trọng như một bức họa đấy khiến cho đá marble đánh bật đá hoa cương, trở thành vật liệu được yêu thích nhất trong các không gian hiện đại.

Màu sắc

Đá marble đa dạng về màu sắc. Ngoài ba màu phổ biến nhất là trắng, kem và đen thì marble còn có màu sắc khác như tím, xám, xanh, vàng, hồng, trắng vv… phù hợp với nhiều phong cách kiến trúc khác nhau như hiện đại, cổ điển, tân cổ điển vv…

Đá marble đen vân mây là một trong những loại đá được ưa chuộng nhất hiện nay

Độ cứng, độ bền

Nếu phải xếp hạng độ cứng của đá marble: Đá hoa cương: kim cương thì tỉ lệ sẽ là 3/7/10. Do hạn chế về độ cứng nên đá marble gây một vài khó khăn trong di chuyển và thi công. Tuy nhiên, trọng lượng riêng thấp nên di chuyển đá cũng dễ hơn.

Điều hòa nhiệt độ

Đá marble có tính chịu nhiệt tốt nên được sử dụng để làm đá ốp bếp Tuy nhiên, trong quá trình phối hợp, bạn cần cân nhắc để không tạo ra cảm giác lạnh lẽo, nhàm chán, nhất là đối với khu vực phòng khách và phòng ngủ.

Tính chống thấm

Quay trở lại một chút về nguồn gốc của đá marble, chúng có cấu tạo từ đá vôi. Do đó, marble rất dễ tác dụng với axit trong thức ăn hoặc đồ uống và tạo nên những đường vết xấu xí trên bề mặt.

Điều này tạo nên cũng bởi trên bề mặt của đá cẩm thạch thường xuất hiện những vết rỗ nhỏ. Để khắc phục, các đơn vị thi công phải phủ một lớp keo để lấp đầy vết rỗ đó, phủ chất chống thấm lên tất cả các cạnh để tránh tình trạng nước thấm từ các đường ron, thấm ngược trở lên tạo thành vết ố.

Cạnh, ron là những vị trí dễ hút ẩm nhất của đá marble, gây nên hiện tượng đá ngả màu sau một thời gian sử dụng

Đá marble chống thấm kém hơn đá granite, có thể chuyển màu và dính bụi bẩn dễ gây chuyển màu làm mất đi vẻ đẹp ban đầu.

Ưu nhược điểm

Ưu điểm

  • Sở hữu đường vân mang vẻ đẹp đầy tinh tế và độc lạ
  • Độ cứng cao
  • Chịu nhiệt tốt
  • Thích hợp với điều kiện thời tiết khác nhau
  • Phù hợp với nhiều phong cách thiết kế nội thất

Nhược điểm

  • Do tính thẩm mỹ cao và độc nhất nên đá marble có giá thành khá cao, cao hơn đá granite.
  • Đá marble tự nhiên có đọ cứng và bền khá cao, tuy nhiên do được hình thành từ đá vôi, có tính bột xốp nên đá marble vẫn có độ cứng kém và dễ vỡ trong quá trình di chuyển và thi công

Phân loại

Ở thị trường Việt Nam, phổ biến nhất hiện nay là hai dòng đá marble: đá Marble nhân tạo và đá Marble nhập khẩu (tự nhiên).

Đá marble tự nhiên

Đá marble tự nhiên
Đá marble tự nhiên

Đá marble tự nhiên là kết quả cả đá vôi tinh khiết biến chất. Các vòng xoáy và tĩnh mạch đặc trưng của nhiều loại đá marble có màu thường do tạp chất khoáng khác như oxit sắt, cát, bùn, đất sét hoặc chert vv… mà có. Ví dụ như màu xanh lá cây thường do serpentin, dolostone, tạp chất silic có trong đá vôi mà thành. Những tạp chất khác nhau ấy được kết tinh lại dưới áp suất và nhiệt độ khác nhau mà tạo thành đường vân và màu sắc đặc trưng của đá cẩm thạch.

Đá marble nhân tạo

Đá marble nhân tạo
Đá marble nhân tạo

Đá marble nhân tạo được cấu thành từ hợp chất cao phân tử resin (gồm keo polyester, acrylic, vinyl ester) và các vật liệu gia cường khác như: ATH – aluminum trihydrat, bột đá, chất tạo màu, chất xúc tác và một số phụ gia khác.

Ngày nay, đá marble nhân tạo phổ biến nhất là hai dòng: đá nhân tạo solid surface và đá nhân tạo thạch anh.

  • Đá solid surface gồm 2/3 bột đá tự nhiên + 1/3 keo acrylic + Al(OH)3, vải thủy tinh + phụ gia.
  • Đá thạch anh nhân tạo được tạo ra từ 90% bột thạch anh, cát mịn và phụ gia.

Các hạng mục thi công

Với những ưu điểm về tính thẩm mỹ, độ bền, đá marble được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như:

– Ốp mặt tiền

Một số công trình kiến trúc không chỉ chú trọng vào độ bền, tính kiên cố mà còn đề cao tính thẩm mỹ phải thế nào cho thật độc đáo, ấn tượng. Sử dụng đá marble để ốp mặt tiền, trong đó có trang trí mặt tiền nhà ống là một trong những lựa chọn thông minh.

Theo các chuyên gia, đá marble có màu nóng (màu đậm) nên để ốp chân tường khá hợp. Những vị trí cao hơn có thể lựa chọn tone màu khác, sao cho hài hòa với kiến trúc ngôi nhà.

Tuy nhiên, bởi tính xốp và chống ẩm kém và dễ phai màu đá marble chỉ ưu tiên sử dụng ở những nơi có mái che, tránh hướng nắng. Bên cạnh đó, mặt sau, cạnh và ron cũng cần xử lí chống thấm tuyệt đối, nhất là các hạng mục ngoài trời.

– Phối màu cho phòng khách

Cùng với gỗ tự nhiên, đây được coi là vật liệu đắt giá để bạn phô diễn gu thẩm mỹ và phong cách sống của mình. Với đá marble bạn có thể dùng để lát nền hoặc ốp tường. Một số tone màu đá marble phù hợp với không gian này là trắng, kem, vàng, đỏ vv… Những mảng đá cẩm thạch lớn được ốp giữa phòng khách với những đường vân ấn tượng giúp cho căn phòng thêm phần tráng lệ.

– Trang trí phòng tắm với đá cẩm thạch

Xu hướng dùng đá cẩm thạch để ốp tường phòng tắm đang nở rộ trong vài năm trở lại đây. Nếu phòng tắm nhỏ, bạn có thể sử dụng đá cẩm thạch cho phần lavabor, kết hợp đèn LED để tạo hiệu ứng thư giãn. Ngoài ra, có thể dùng đá marble cho phần sàn nếu bạn thích.

So sánh đá marble và đá granite

Ngoài đá marble, granite cũng là dòng vật liệu được ưa chuộng trong thiết kế và thi công nội ngoại thất. Không ít người hoang mang trong khi phân biệt hai dòng đá này bởi sự giống nhau đến từ lớp bề mặt. Tuy nhiên mỗi dòng đá đều có một ưu, nhược điểm khác nhau và đây là bảng so sánh:

So sánh đá marble và đá granite
So sánh đá marble và đá granite

Hết

Trong bài tiếp theo sẽ được xuất bản ngày 06/05/2019, Đá tự nhiên Namstone sẽ gửi tới Quý bạn đọc bài viết: Đá tự nhiên Granite.

Mời các bạn đón đọc.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Quy trình khai thác đá tự nhiên

Namstone.vn – Để có được tấm đá hoa cương với vẻ đẹp hoàn hảo, hài hòa cùng không gian nội ngoại thất thì chúng đã phải trải qua một quá trình khai thác đá tự nhiên lâu dài với những máy móc hạng nặng cùng công sức của rất nhiều người và mức chi phí khá cao. Vì vậy, bạn đừng quá thắc mắc tại sao một loại đá có mặt ở mọi nơi trên bề mặt trái đất lại có mức giá khá đắt như vậy.

Mỏ đá Đak Lak
Mỏ đá Đak Lak

Để loại bỏ một nặng tới 40.000 pound ra khỏi lớp vỏ trái đất rồi biến nó thành những tấm đá đẹp dùng trong công trình là điều không dễ dàng và phải trải qua nhiều giai đoạn, cụ thể như sau:

Giai đoạn 1: Khai thác đá hoa cương

– Bước 1: Tìm kiếm, đánh giá mỏ đá tự nhiên

Bước đầu tiên là phải tìm được một mỏ đá tự nhiên phù hợp với yêu cầu của nhà khai thác đá, từ màu sắc, đường vân, chi tiết phải đáng với mức đầu tư mà họ bỏ ra. Để làm được điều này, các nhà điạ chất phải kiểm tra mẫu đá trước bằng cách khoan vào lòng đất để lấy mẫu lõi đá hoa cương bằng mũi khoan diamond-tipped đắt đỏ, sau đó, chúng được đem đi kiểm tra xem có phù hợp để trở thành đá xây dựng hay không, tiếp theo chuyển qua khâu đánh bóng để xác định màu sắc, hoa văn thực sự có ý nghĩa thương mại hay không.

– Bước 2: Xin cấp phép

Một khi mỏ đá tự nhiên được đánh giá là có tiềm năng, đạt tiêu chuẩn phải tiến hành liên hệ với chủ sở hữu để xin nhượng quyền, mua lại mỏ đá đó. Sau đó là hàng loạt các giấy tờ xin cấp phép khai thác mỏ đá này của chính quyền địa phương. Quá trình này có khi kéo dài tới mấy năm trời, thủ tục vô cùng rườm rà. Mọi quá trình khai thác chỉ được bắt đầu khi có đầy đủ giấy tờ cấp phép từ phía chính quyền địa phương

– Bước 3: Chuẩn bị khai thác

Là một quá trình khá tốn kém và cũng mất nhiều thời gian. Loại bỏ toàn bộ vật cản đường như rừng cây, chất bẩn để có thể tiếp cận khối đá hoàn hảo nhất. Song song với đó là xây dựng. Đường xá để đưa máy móc, thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình khai thác đạt được hiệu suất cao nhất. Trong giai đoạn này, nhà khai thác cũng phải đối mặt với rất nhiều rủi ro như mỏ đá đang ở trong vùng chiến tranh hay khí hậu lạnh. Cũng trong giai đoạn này, các nhà quản lý cũng phải xem xét tới cách cắt khối đá, để làm được điều nay chỉ có thể dựa vào kinh nghiệm, tầm nhìn, khả năng phán xét của người quản lí.

Nếu cắt theo kiểu Vein-Cut, tấm đá slab sẽ có các đường vân xuyên suốt như đá cẩm thạch, tuy nhiên vẫn có các hạt lốm đốm, điển hình là các loại đá hoa cương như vàng thiên đường, xanh vân ngọc hay hồng sa mạc (Ghé thăm showroom của Namstone sẽ thấy rõ các loại đá này), nếu cắt theo kiểu Cross – Cut sẽ có cái nhìn thống nhất hơn trên bề mặt đá, Namstone nhận thấy đa số tấm đá granite hiện nay đều được cắt theo kiểu này, điển hình như moon white, đỏ ấn độ,…

– Bước 4: Khai thác đá

Sau khi quá trình chuẩn bị cũng như nhà quản lý quyết định được cách thức cắt thì quá trình khai thác được bắt đầu. Sử dụng khoan, lưỡi cắt, thuốc nổ để tạo ra khối đá vuông theo đúng tiêu chuẩn. 1 khối đá hoa cương thường có cân nặng từ 38.000 đến 42.000 pound, đá cẩm thạch, travertine thường nhẹ hơn, chỉ khoảng 15.000 đến 25.000 pound. Các khối đá hoa cương có kích thước tương đối đồng đều do máy móc cắt khối đá thành tấm slab có quy định về tiêu chuẩn khối đá. Nếu các bạn ở gần các vùng như Gia Lai, Phú Yên, Khánh Hòa,… có thể nghe tiếng nổ từ các mỏ đá đang khai thác. Sau đó các khối đá sẽ được chuyển đến cơ sở chế biến hay các khách hàng có nhu cầu.

Khối đá Marble
Khối đá Marble

 

Giai đoạn 2: Chế biến, gia công

– Bước 1: Cắt khối đá

Các khối đá tự nhiên sẽ được đưa qua máy móc chuyên dụng để cắt thanh các tấm slab với các kích thước khác nhau hay thành các cột trụ tròn, phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng.

– Bước 2: Đánh bóng

Các tấm slab hay cột, trụ,… được đem đi đánh bóng, qua đó thấy được vẻ đẹp toàn diện nhất của mỏ đá hoa cương vừa khai thác

– Bước 3: Đánh giá chất lượng và đóng gói

Các chuyên gia sẽ đánh giá chất lượng của đá, sau đó, chúng được đóng gói cẩn thận để tránh va đập, bể vỡ trong quá trình vận chuyển và chất lên các thùng container

– Bước 4: Vận chuyển

Các container này sẽ chở hàng tới các nước có nhu cầu. Đá hoa cương ở Việt Nam không đa dạng về mẫu mã, màu sắc nên để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, các kho đá, nhà cung cấp đá tiến hành nhập khẩu đá tù các nước như Ấn Độ, Braxin, Thụy Điển,…

Quá trình này cũng góp phần giải thích tại sao giá đá hoa cương trong nước lại cao hơn so với các loại đá nhập khẩu hay một số mẫu đá mà khách hàng yêu cầu Namstone (https://namstone.vn/) lại không thể đáp ứng vì có những lô hàng chưa được nhập về.

Qua bài viết này, chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn một cái nhìn tổng quan nhất về quá trình khai thác đá hoa cương, hiểu rõ hơn nguyên vật liệu mà bạn đang sử dụng để trang trí cho căn nhà của mình.

Hết

Trong bài tiếp theo sẽ được xuất bản ngày 26/04/2019, Đá tự nhiên Namstone sẽ gửi tới Quý bạn đọc bài viết: Đá tự nhiên Marble.

Mời các bạn đón đọc.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Danh sách các loại Đá tự nhiên – Phần 2

Namstone.vn – Đây là danh sách các loại đá tự nhiên được tổng hợp theo cách miêu tả của các nhà thạch học.

Như ở phần trước Đá tự nhiên Namstone đã gửi đến bạn đọc bài viết Danh sách các loại đá tự nhiên trong đó đã liệt kê các loại đá thuộc họ đá tự nhiên Mác Ma, đá tự nhiên họ Trầm tích.

Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi zeolit. Đường kính khoảng 8 cm.
Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi zeolit. Đường kính khoảng 8 cm.

Tầng than bitum ở Tây Virginia
Tầng than bitum ở Tây Virginia

Trong Phần 2 này, Đá tự nhiên Namstone sẽ cung cấp thêm tên đá tự nhiên thuộc dòng đá biến chất và các loại đá đặc biệt khác.

Đá biến chất

Turbidit (Gorgoglione Flysch), thế Miocen, Nam Ý
Turbidit (Gorgoglione Flysch), thế Miocen, Nam Ý
  • Turbidit (Gorgoglione Flysch), thế Miocen, Nam Ý
  • Amphibolit – đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol
    • Epidiorit
  • Đá phiến lam – đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol natri màu xanh dương
  • Eclogit – basalt hoặc gabro bị biến chất siêu cao; cũng là tướng đá biến chất
  • Gneis – đá biến chất hạt thô
  • Gossan – sản phẩm phong hóa của đá sulfua hay thân quặng
  • Granulit – đá biến chất cấp cao từ basalt; cũng là tướng đá biến chất
  • Đá phiến lục – thuật ngữ để chỉ các đá biến chất mafic chủ yếu là amphibol lục
    • Greenstone
  • Đá sừng – đá biến chất hình thành do nhiệt của đá mác ma
  • Đá hoa
  • Đá hoa – đá vôi bị biến chất
  • Migmatit – đá biến chất cao ven khối mác ma
  • Mylonit – đá biến chất động lực hình thành do lực cắt
  • Pelit – đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu sét (như bột kết)
  • Phyllit – đá biến chất cấp thấp thành phần chủ yếu là khoáng vật mica
  • Psammit – đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu thạch anh (như cát kết)
  • Quartzit – các kết thạch anh bị biến chất với hàm lượng thạch anh >95%
  • Manhattan Schist, from Southeastern New York
  • Đá phiến – đá biến chất cấp thấp đến trung bình
  • Serpentinit – đá siêu mafic bị biến chất thành phần chủ yếu là các khoáng vật serpentin
  • Skarn – đá biến chất tiếp xúc
  • Slate
  • Đá bảng – đ1 biến chất cấp thấp từ đá phiến sét hoặc bột kết
  • Suevit – đá được hình thành từ việc nóng chảy một phần khi chịu ảnh hưởng của thiên thạch
  • alc carbonat – đá siêu mafic thành phần chủ yếu là khoáng vật tan bị biến chất; tương tự như serpentinit
    • Soapstone – thực chất là schist tan

Các dạng đá đặc biệt

Manhattan Schist, from Southeastern New York
Manhattan Schist, from Southeastern New York

Các tên gọi sau được sử dụng để miêu tả các loại đá không theo quan điểm thạch học, nhưng chúng được xác định theo các tiêu chí khác nhau; hầu hết chúng là các đá khác nhau thuộc các nhóm đặc biệt, hoặc các dạng tồn tại khác của các đá được đề cập ở trên.

  • Manhattan Schist, from Southeastern New York
  • Adamellit – một biến thể của monzonit thạch anh
  • Appinit – nhóm biến thể của lamprophyr, hầu hết là hornblend
  • Aphanit – đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học
  • Borolanit – một biến thể của nepheline syenit ở Loch Borralan, Scotland
  • Granit lam – thực chất là larvikit, một loại monzonit
  • Epidosit – một dạng biến chất tiếp xúc do thay thế thành phần của basalt
  • Felsit – đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học
  • Flint – dạng đặc biệt của chert, jasper, hay tuff
  • Ganister – a Cornish term for a palaeosol formed on sandstone
  • Ijolit – đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica đi cùng với nepheline syenit
  • Jadeitit – loại đá rất hiếm được hình thành bởi sự tập trung khoáng vật jadeit pyroxen; một dạng của serpentinit
  • Jasperoid – hematit-silica biến chấn tiếp xúc, tương tự skarn
  • Kenyt – một biến thể của phonolit, được tìm thấy đầu tiên ở Mount Kenya
  • Vogesit – một biến thể của lamprophyr
  • Larvikit – một biến thể của monzonit với bộ ba fenspat microperthitic ở Larvik, Na Uy
  • Litchfieldit – nepheline syenit bị biến chất tiếp xúc phân bố gần Litchfield, Maine
  • Luxullianit – granit chứa tourmalin có kiến trúc khác thường, phân bố ở Luxulyan, Cornwall, England
  • Mangerit – monzonit chứa hypersthen
  • Minett – một biến thể của lamprophyr
  • Novaculit – thành hệ chert được tìm thấy ở Oklahoma, Arkansas và Texas
  • Pyrolit – thành phần hóa học về lý thuyết tương tự như phần trên của manti
  • Granit Rapakivi – loại granit thể hiện kiến trúc rapakivi khác thường
  • Rhomb porphyry – một loại latit có các ban tinh fenspat thoi tự hình
  • Shonkinit – từ cổ để chỉ các đá melitilic và kalsititic; ngày nay đôi khi được sử dụng
  • Taconit – thuật ngữ chỉ thành hệ sắt phân dải được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ
  • Teschenit – thực chất là silica chưa bão hòa, gabro chứa analcim
  • Theralit – thực chất là gabro nephelin
  • Variolit – thủy tinh đục

Hết

Trong bài tiếp theo sẽ được xuất bản ngày 26/04/2019, Đá tự nhiên Namstone sẽ gửi tới Quý bạn đọc bài viết: Quy trình khai thác đá tự nhiên.

Mời các bạn đón đọc.

Trân trọng./

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996

Danh sách các loại Đá tự nhiên

Danh sách các loại Đá tự nhiên

Namstone.vn – Đây là danh sách các loại đá tự nhiên được tổng hợp theo cách miêu tả của các nhà thạch học.

Họ đá magma

Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi zeolit. Đường kính khoảng 8 cm.
Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi zeolit. Đường kính khoảng 8 cm.

·         Andesit – Đá núi lửa trung tính

·         Anorthosit – đá siêu mafic thành phần chủ yếu là plagiocla

·         Aplit – đá magma xâm nhập hạt rất mịn

·         Basalt – đá núi lửa thành phần mafic

o    Adakit – nhóm đá basalt chứa một lượng tương đối nhỏ các nguyên tố vết yttri và ytterbi

o    Hawaiit – nhóm đá basalt hình thành quần đảo đại dương (điểm nóng)

o    Icelandit

o    Picrit

·         Basanit – đá núi lửa thành phần mafic; thực chất là bazan chưa bão hòa silica

·         Boninit – bazan nhiều đặc trưng bởi pyroxen

·         Carbonatit – đá magma hiếm gặp chứa hơn 50% các khoáng vật carbonat

·         Charnockit – Loại ít gặp của granit chứa pyroxen

o    Enderbit – một dạng của charnockit

Đá phiến sét Limey phủ lên đá vôi. cao nguyên Cumberland, Tennessee
Đá phiến sét Limey phủ lên đá vôi. cao nguyên Cumberland, Tennessee

·         Dacit – đá núi lửa thành phần felsic đến trung tính chứa nhiều sắt.

·         Diabaz hay dolerit – đá magma xâm nhập mafic hình thành trong các dyke hoặc Sill.

·         Diorit – đá magma xâm nhập trung tính hạt thô có thành phần chủ yếu là plagiocla, pyroxen hoặc/và amphibol.

·         Dunit – an ultramafic cumulate rock composed of olivine and accessories.

·         Essexit – đá magma mafic chưa bão hòa silica (thực chất là gabro chứa foid)

·         Foidolit – đá magma chứa hơn >90% khoáng vật feldspathoid.

·         Gabbro – đá magma xâm nhập hạt thô chứa pyroxen và plagiocla, thành phần cơ bản tương tự basalt

·         Granit – đá magma xâm nhập hạt thô chứa orthocla, plagiocla và thạch anh.

·         Granodiorit – đá magma xâm nhập giống granit nhưng thành phần plagiocla > orthocla, hay là một dạng trung gian giữa diorit và granit.

·         Granophyr – đá xâm nhập nông có thành phần giống granit.

·         Harzburgit – một dạng của peridotit; an ultramafic cumulate rock.

·         Hornblendit – a mafic or ultramafic cumulate rock dominated by >90% hornblende.

·         Hyaloclastit – đán núi lửa thành phần chủ yếu là thủy tinh và tuff thủy tinh.

·         Icelandit – đá núi lửa.

·         Ignimbrit – đá núi lửa mảnh vụn.

·         Ijolit – đá xâm nhập bão hòa silica rất hiếm gặp

·         Kimberlit – đá núi lửa siêu mafic hiếm gặp và là nguồn cung cấp kim cương

·         Komatiit – đá núi lửa siêu mafic cổ

·         Lamproit – đá núi lửa giàu natri

·         Lamprophyr – đá xâm nhập siêu mafic giàu natri chủ yếu là phenocryst trên nền feldspar

·         Latit – dạng của andesit không bão hòa silica

·         Lherzolit – đá siêu mafic, thực chất là peridotit

·         Monzogranit – granit chưa bão hòa silica với <5% thạch anh chuẩn

·         Monzonit – đá xâm nhập sâu với <5% thạch anh chuẩn

·         Nephelin syenit – đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica với nephelin thay thế orthocla

·         Nephelinit – đá xâm nhập sâu chưa bão hòa với >90% nephelin

·         Norit – gabro chứa hypersthen

·         Obsidian – một loại thủy tinh núi lửa

·         Pegmatit – đá xâm nhập (hoặc đá biến chất) có các tinh thể lớn

·         Peridotit – đá siêu mafic xâm nhập sâu hoặc cumulate rock thành phần chiếm >90% olivin

·         Phonolit – đá núi lửa chưa bão hòa silica; tương tự nephelin syenit

·         Picrit – bazan chứa olivine.

·         Porphyry – thường là loại đá kiểu granit với kiến trúc porphyr

·         Pseudotachylit – thủy tinh hình thành từ sự tan chảy trong đứt gãy bởi sự ma sát

·         Đá bọt (Pumice) – đá núi lửa hạt mịnh có nhiều lỗ hổng

·         Pyroxenit – đá xâm nhập sâu hạt thô chiếm >90% pyroxen

·         Diorit thạch anh – diorit hơn >5% thạch anh

·         Monzonit thạch anh – đá xâm nhập sâu trung tính, một dạng monzonit với 5-10% thạch anh

·         Rhyodacit – đá núi lửa thành phần felsic, một dạng trung gian giữa rhyolit và dacit

·         Rhyolite – đá núi lửa thành phần felsic

o    Comendit – rhyolit peralkaline

o    Pantellerit – rhyolit-rhyodacit kiềm với các ban tinh amphibol

·         Scoria – đá núi lửa mafic nhiều lỗ hổng

·         Sovit – đá carbonatit hạt thô

·         Syenit – đá núi lửa sâu thành phần chính là fenspat orthocla; một dạng của granitoid

·         Tachylyt – giống thủy tinh bazan

·         Tephrit – đá núi lửa chưa bão hòa silica

·         Tonalit – granitoid nhiều plagiocla

·         Trachyandesit – đá núi lửa kiềm trung gian

o    Benmoreit – trachyandesit natri

o    Basaltic trachyandesit

§  Mugearit – trachyandesit bazan natri

§  Shoshonit – trachyandesit bazan kali

·         Trachyt – đá núi lửa chưa bão hòa silica; thực chất là rhyolit chứa feldspathoid

·         Troctolit – đá magma xâm nhập sâu siêu mafic chứa olivin, pyroxen và plagioclas

·         Trondhjemit – một dạng của tonalit với fenspat là oligocla

·         Tuff – đá núi lửa hạt mịn được tạo thành từ tro núi lửa

·         Websterit – một dạng của pyroxenit, có thành phần clinoproxen và orthopyroxen

·         Wehrlit – đá xâm nhập sâu siêu mafic, một dạng của peridotit, có thành phần gồm olivin và clinopyroxen

Họ đá trầm tích

·         Anthracit – một dạng của than đá

·         Argillit – đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hạt cỡ sét

·         Arkose – đá trầm tích giống cát kết

·         Thành hệ sắt phân dải – đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần chủ yếu là khoáng vật ôxít sắt

·         Breccia – đá trầm tích hoặc kiến tạo có thành phần là mảnh vụn của các đá khác

·         Cataclasit – đá thành tạo bởi hoạt động đứt gãy

·         Đá phấn – đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hóa thạch coccolith

·         Chert – đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần là silica

·         Sét kết – đá trầm tích được hình thành từ sét

·         Than đá – đá trầm tích được hình thành từ vật chất hữu cơ

·         Cuội kết – đá trầm tích là các mảnh vỡ lớn tròn cạnh của các đá khác

o    Diamictit – Cuội kết chọn lọc kém

Tầng than bitum ở Tây Virginia
Tầng than bitum ở Tây Virginia

·         Coquina – đá carbonat được hình thành từ sự tích tụ của mảnh vụn và hóa thạch của vỏ sò

·         Diatomit – đá trầm tích được hình thành từ các hóa thạch diatom

·         Dolomit hay dolostone – đá carbonat có thành phần chủ yếu là khoáng vật dolomit +/- canxit

·         Evaporit – đá trầm tích hóa học hình thành từ sự lắng đọng các khoáng vật sau khi bốc hơi

·         Flint – một dạng của chert

·         Greywacke – một dạng trung gian giữa cát và cát kết (chưa thành cát kết) với thành phần gồm thạch anh, fenspat và mảnh vụn đá trong hỗn hợp sét

·         Gritstone – thực chất là các kết hạt thô hình thành từ sạn hạt nhỏ

·         Itacolumit – cát kết mày vàng có lỗ rỗng

·         Jaspillit – đá trầm tích hóa học giàu sắt tương tự như chert hoặc thành hệ sắt tạo dải

·         Lignit – Than nâu, đá trầm tích thành phần gồm các vật liệu hữu cơ;

·         Đá vôi (Limestone) -đá trầm tích thành phần chủ yếu là khoáng vật cacbonat

·         Marl – đá vôi có chứa một tỷ lệ khoáng vật silicat nhất định

·         Đá bùn – đá trầm tích thành phần gồm sét và bùn

·         Đá phiến dầu – đá trầm tích thành phần chủ yếu là vật liệu hữu cơ

·         Oolit – đá trầm tích hóa học (một loại đá vôi)

·         Cát kết – đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt

·         Đá phiến sét -đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt

·         Bột kết – đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt

·         Turbidit – đá trầm tích phân lớp được hình thành trong môi trường biển sâu

·         Wackestone – đá trầm tích khung carbonat

 

Hết phần 1.

 

Xem thêm Phần 2: danh sách tên đá tự nhiên thuộc dòng đá biến chất và các loại đá đặc biệt khác.

 

Trân trọng./

 

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NAMSTONE

Namstone.vn – Giải pháp hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn.

Tự hào là một trong những doanh nghiệp uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm đá tự nhiên, cho nội thất và ngoại thất với nhiều chủng loại: Granite – Marble – Slate – Sandstone – Bluestone – Basalt.

Hotline: 0914 55 1996